Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 25 Phương Trình Cân Bằng Nhiệt
Bài Tập C2 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 8
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5g vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ \(\)\(80^0C\) xuống \(20^0C\). Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Lời Giải Bài Tập C2 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 8
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (\(^0C\) hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
– Phương trình cân bằng nhiệt: \(Q_{toả \, \, ra} = Q_{thu \, \, vào}\).
Giải:
Gọi nhiệt lượng miếng đồng toả ra là \(Q_1\); nhiệt lượng do nước thu vào là \(Q_2\).
– Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
\(Q_2 = Q_1 = m_1.c_1(t_1 – t_2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11400(J)\)
– Nước nóng thêm lên: \(Δt = \frac{Q_2}{m_2.c_2} = \frac{11400}{0,5.4200} ≈ 5,43^0C\)
Cách giải khác
Tóm tắt
Đồng: \(m_1 = 0,5kg;\) \(c_đ = 380J/kgK;\) \(t_1 = 80^0C;\) \(t_2 = 20^0C\)
Nước: \(m_2 = 0,5kg;\) \(c_n = 4200J/kgK\)
\(Q_{thu} = ?J;\) \(Δt = ?^0C\)
Giải:
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ \(80^0C\) xuống \(20^0C\)
\(Q_{tỏa} = m_1.c_d.(t_1 – t_2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11400J\)
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào
\(Q_{thu} = Q_{tỏa} = 11400J\)
Nhiệt độ tăng thêm của nước: \(Δt = \frac{Q_{thu}}{m_2c_n}\)
\(⇔ Δt = \frac{11400}{0,5.4200} = 5,4^0C\)
Đáp số: \(11400J;\) \(5,4^0C\)
Hướng dẫn giải bài tập c2 trang 89 sgk vật lý lớp 8 bài 25 phương trình cân bằng nhiệt chương II nhiệt học. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5g vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ \(80^0C\) xuống \(20^0C\).
Trả lời