Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 28 Động Cơ Nhiệt
Bài Tập C2 Trang 99 SGK Vật Lý Lớp 8
Trong thực tế chỉ có khoảng từ 30% đến 40% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Người ta nói các động cơ nhiệt có hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính hiệu suất:
\(\)\(H = \frac{A}{Q}\)Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
Lời Giải Bài Tập C2 Trang 99 SGK Vật Lý Lớp 8
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. Đơn vị là Jun.
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị là Jun.
Cách giải khác
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Trong biểu thức:
\(H = \frac{A}{Q}\)
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).
Cách giải khác
Hiệu suất của động cơ nhiệt là tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hóa thành công có ích của động cơ và năng lượng toàn phần do nhiệt liệu cháy tỏa ra.
\(H = \frac{A}{Q}\)
Trong đó:
- H: là hiệu suất của động cơ nhiệt
- A: là công có ích tính ra J
- Q: là năng lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra
Hướng dẫn giải bài tập c2 trang 99 sgk vật lý lớp 8 bài 28 động cơ nhiệt chương II nhiệt học. Trong thực tế chỉ có khoảng từ 30% đến 40% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Trả lời