Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 6
Giải Bài Tập SGK: Bài 25 Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (Tiếp Theo)
Bài Tập C5 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
Hình 25.1
Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
Lời Giải Bài Tập C5 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
– Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước đá.
– Bảng mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó:
Thời gian đun (phút) | Nhiệt độ \((0^0C)\) | Thể rắn hay lỏng |
0 | -4 | Rắn |
1 | 0 | Rắn và lỏng |
2 | 0 | Rắn và lỏng |
3 | 0 | Rắn và lỏng |
4 | 0 | Rắn và lỏng |
5 | 2 | Lỏng |
6 | 4 | Lỏng |
7 | 6 | Lỏng |
– Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4 độ C đến 0 độ C (thể rắn)
– Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ của nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn → lỏng)
– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng)
Cách giải khác
Đường biểu diễn ở hình 25.1 là biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá.
Mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá trong bảng sau:
Thời gian đun (phút) | Nhiệt độ \((0^0C)\) | Thể rắn hay lỏng |
0 | -4 | Rắn |
1 | 0 | Rắn và lỏng |
2 | 0 | Rắn và lỏng |
3 | 0 | Rắn và lỏng |
4 | 0 | Rắn và lỏng |
5 | 2 | Lỏng |
6 | 4 | Lỏng |
7 | 6 | Lỏng |
Cụ thể:
– Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ \(\)\(-4^0C\) đến \(0^0C\) (thể rắn)
– Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ của nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn → lỏng)
– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng)
Hướng dẫn giải bài tập C5 trang 78 sgk vật lý lớp 6 bài 25 sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) chương II nhiệt học. Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
Trả lời