Unit 2: Making Arrangements – Tiếng Anh Lớp 8
Write
Write Unit 2 Trang 23 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Read The message. Then fill in the gaps in the passage that follows with the information. (Hãy đọc lời nhắn dưới đây rồi điền thông tin vào chỗ trống ở đoạn văn bên dưới.)
Thang Loi Delivery Service
Date: May 12
Time: 11.50 am
For: Mr. Ha
Message: Mrs. Lien called about her furniture delivery. She wants you to call her after lunch. Her telephone number is 8 645 141
Taken by: Tam
Tạm dịch
Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi
Ngày: 12 tháng 5
Giờ: 11.50 sáng
Gửi: Ông Hà
Tin nhắn: Bà Liên gọi để hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà ấy muốn ông gọi lại sau bữa trưa. Số điện thoại của bà ấy là 8 645 141.
Ghi bởi: Tâm
A customer (1) _______________ the Thang Loi Delivery Service on (2) _______________ just before midday. She wanted to (3) _______________ to Mr. Ha but he was out. So Mr. Tam (4) _______________ a message for Mr. Ha. The customer’s (5) _______________ was Mrs. Lien, and she wanted to know about her furniture (6) _______________. She wanted (7) _______________ to call her. She said that Mr. Ha could reach her (8) _______________ 8 645 141 after lunch.
Hướng dẫn giải
A customer (1) called/telephoned the Thang Loi Delivery Service on (2) May 12 just before midday. She wanted to (3) talk/speak to Mr. Ha but he was out. So Mr. Tam (4) took a message for Mr. Ha. The customer’s (5) name was Mrs. Lien, and she wanted to know about her furniture (6) delivery. She wanted (7) Mr. Ha to call her. She said that Mr. Ha could reach her (8) on 8 645 141 after lunch.
Tạm dịch
Một khách hàng gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi vào ngày 12 tháng 5 ngay trước buổi trưa. Bà ấy muốn nói chuyện với ông Hà nhưng ông ấy đã ra ngoài. Vì vậy, ông Tâm đã ghi lại một tin nhắn cho ông Hà. Tên của khách hàng là bà Liên, và bà ấy muốn hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà muốn ông Hà gọi lại cho bà. Bà ấy nói rằng anh Hà có thể liên lạc với bà theo số 8 645 141 sau bữa trưa.
2. Now read the passage below. Write the telephone message in your exercise book. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn dưới đây rồi viết lời nhắn qua điện thoại vào vở bài tập của em.)
A customer telephoned the Thanh Cong Delivery Service on June 16 just after midday. The customer’s name was Mr. Nam, and he wanted to speak to Mrs. Van. Mrs. Van was in a meeting and could not come to the phone. So Mr. Toan took a message. Mr. Nam called about his stationery order. He said Mrs. Van could reach him at 8 634 082.
Tạm dịch
Một khách hàng đã gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thành Công vào ngày 16 tháng 6 ngay sau buổi trưa. Tên của khách hàng là ông Nam, và ông muốn nói chuyện với bà Vân. Bà Vân đang họp và không thể nghe điện thoại. Vì vậy, ông Toàn đã ghi lại một tin nhắn. Ông Nam gọi hỏi về đơn hàng văn phòng phẩm của mình. Ông ấy nói bà Vân có thể liên lạc với ông theo số 8 634 082.
Thanh Cong Delivery Service
Date: ………………………………..
Time: ………………………………
For: ……………………………….
Message: ………………………….
Taken by: ………………………….
Hướng dẫn giải
Thanh Cong Delivery Service
Date: June 16
Time: after midday
For: Mrs. Van
Message: Mr. Nam called about his stationery order. He wants you to call him on 8 634 082.
Taken by: Mr. Toan
Tạm dịch
Dịch vụ Giao hàng Thành Công
Ngày: 16 tháng 6
Giờ: sau buổi trưa
Gửi: Bà Vân
Tin nhắn: Ông Nam gọi hỏi về đơn hàng văn phòng phẩm của ông. Ông ấy muốn bà gọi lại cho ông theo số 8 634 082.
Ghi bởi: Ông Toàn
3. Read the message form on page 23 again, then help Lisa write a message for Nancy. Use the information from the dialogue. (Em hãy đọc lại lời nhắn điện thoại ở trang 23 rồi giúp Lisa viết lời nhắn cho Nancy sử dụng thông tin ở hội thoại sau.)
Lisa: Hello. (Xin chào)
Tom: Hello. Can I speak to Nancy, please? This is Tom. (Chào chị. Làm ơn cho em nói chuyện với Nancy. Em, Tom đây.)
Lisa: I’m sorry my sister’s out. Would you like to leave her a message? (Tiếc quá. em gái chị vắng nhà rồi. Em có muốn nhắn gì lại không?)
Tom: Hello, Lisa. Can you tell her I’ll come over to pick her up? We’re going to play tennis this afternoon. (Chào chị Lisa. Chị có thể báo giúp là em sẽ đến đón bạn ấy không? Chiều nay chúng em sẽ chơi quần vợt.)
Lisa: Did she know about that, Tom? (Nancy đã biểt chưa Tom?)
Tom: Yes, she did. We bought two new rackets yesterday. (Dạ biết rồi chị ạ. Chúng em đã mua hai chiếc vợt mới hôm qua.)
Lisa: What time are you coming? (Mấy giờ thì em đến?)
Tom: At about 1.30. (Khoảng 1 giờ 30 ạ.)
Lisa: OK, Tom. I’ll tell her when she’s back. Bye. (Được rồi Tom. Chị sẽ nói với Nancy khi em ấy về. Tạm biệt nhé.)
Tom: Thank you very much, Lisa. Bye. (Em cám ơn chị nhiều. Tạm biệt chị.)
Hướng dẫn giải
Time:
For: Nancy
Message: Tom called about playing tennis this afternoon. He will come over to pick you up at 1.30.
Taken by: Lisa
Hướng dẫn giải
Ngày:
Giờ:
Gửi: Nancy
Tin nhắn: Tom đã gọi nhắc về việc chơi quần vợt chiều nay. Cậu ấy sẽ đến đón em lúc 1.30.
Ghi bởi: Lisa
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung Write Unit 2 Trang 23 SGK Tiếng Anh Lớp 8. Bài Học Bao Gồm Phần 1, 2, 3, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Language Focus – Unit 2: Making Arrangements, Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Read Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Speak Unit 2 Trang 20 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen And Read Unit 2 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Getting Started Unit 2 Trang 18 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Grammar: Unit 2 Making Arrangements
- Vocabulary: Unit 2 Making Arrangements
Trả lời