Chương 6: Dung Dịch – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 44 Bài Luyện Tập 8
Bài Tập 1 Trang 151 SGK Hóa Học Lớp 8
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
a. \(\)\(S_{KNO_3(20^0C)} = 31,6g\)
\(S_{KNO_3(100^0C)} = 246g\)
\(S_{CuSO_4(20^0C)} = 20,7g\)
\(S_{CuSO_4(100^0C)} = 75,4g\)
b. \(S_{CO_2(20^0C, 1atm)} = 1,73g\)
\(S_{CO_2(60^0C, 1atm)} = 0,07g\)
Lời Giải Bài Tập 1 Trang 151 SGK Hóa Học Lớp 8
Câu a:
– Ở \(20^0C\) độ tan của \(KNO_3\) là 31,6 g; Ở \(100^0C\) độ tan của \(KNO_3\) là 246 g
– Ở \(200^C\) độ tan của \(CuSO_4\) là 20,7 g; Ở \(100^0C\) độ tan của \(CuSO_4\) là 75,4 g
Câu b: Ở \(20^0C\) và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73g; Ở \(60^0C\) và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g
Cách giải khác
Câu a:
– Độ tan của \(KNO_3\) ở \(20^0C\) là 31,6g, ở \(100^0C\) là 246g.
– Độ tan của \(CuSO_4\) ở \(20^0C\) là 20,7g, ở \(100^0C\) là 75,4g
Câu b: Độ tan của khí \(CO_2\) ở \(20^0C\) 1atm là 1,73g ở \(60^0C\) 1atm là 0,07g.
Hướng dẫn giải bài tập 1 trang 151 sgk hóa học lớp 8 bài 44 bài luyện tập 8 chương 6 dung dịch. Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
Trả lời