Chương 6: Dung Dịch – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 44 Bài Luyện Tập 8
Bài Tập 5 Trang 151 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy trình bày cách pha chế:
a. 400 g dung dịch \(\)\(CuSO_4\) 4%.
b. 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 151 SGK Hóa Học Lớp 8
⇒ Khối lượng nước \(= 400 – m_{CuSO_4} = ?\)
⇒ Cách pha chế
b. Tìm số mol của \(NaCl = V.C_M\)
⇒ Khối lượng của NaCl
⇒ Cách pha chế
Giải:
Câu a: Khối lượng chất tan là:
\(m = \frac{4×400}{100} = 16g\)
Khối lượng dung môi:
\(m_{dm} = m_{dd} – m_{ct} = 400 – 16 = 384 g\)
Cách pha chế: Cần lấy 16g \(CuSO_4\) khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho \(CuSO_4\) tan hết. Ta được 400g dung dịch \(CuSO_4\) 4%.
Câu b: Số mol chất tan:
\(n = \frac{300×3}{1000} = 0,9mol\)
Khối lượng của 0,9mol NaCl
m = 58,5×52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300ml. Ta được 300 ml dung dịch \(CuSO_4\) 3M.
Cách giải khác
Câu a: Khối lượng \(CuSO_4 = 4\%×400 = 16(gam)\). Ta cân 16 gam muối \(CuSO_4\) đưa vào bình pha. Dùng ống đong lấy 400 – 16 = 384ml nước (1ml nược nặng 1 gam) thêm vào bình đựng \(CuSO_4\) lắc để tan muối.
Câu b: Khối lượng NaCl = 3×0,3×58,5 = 52,65(gam). Cân 52,65gam NaCl đưa vào bình định mức, thêm một ít nước, lắc đều cho đến khi muối tan hết. Dùng ống nhỏ giọt thêm nước cho đến vạch 300ml thì dựng lại.
Hướng dẫn giải bài tập 5 trang 151 sgk hóa học lớp 8 bài 44 bài luyện tập 8 chương 6 dung dịch. Hãy trình bày cách pha chế.
Trả lời