Chương 6: Oxi – Lưu Huỳnh – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 32 Hiđro Sunfua – Lưu Huỳnh Đioxit – Lưu Huỳnh Trioxit
Bài Tập 10 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g \(SO_2\) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Lời Giải Bài Tập 10 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Viết phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra
\(\)\(n_{SO_2} = \frac{12,8}{64} = 0,2 (mol)\)\(n_{NaOH} = 0,25 × 1 mol/lít = 0,25 mol\)
Tỉ số mol \(2 > \frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \frac{0,25}{0,2} > 1\) ⇒ tạo ra hai muối \(Na_2SO_3\) và \(NaHSO_3\)
Các phương trình hóa học:
\(SO_2 + NaOH → NaHSO_3\)
\(SO_2 + 2NaOH → Na_2SO_3 + H_2O\)
Câu b: Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Đặt x, y là số mol \(NaHSO_3\) và \(Na_2SO_3\) theo phương trình hóa học ta có:
x + y = 0,2 (I)
x + 2y = 0,25 (II) ⇒ x = 0,15 (mol); y = 0,05 (mol)
Khối lượng \(NaHSO_3 = 0,15 × 104 = 15,6 (gam)\)
Khối lượng \(Na_2SO_4 = 0,05 × 126 = 6,3 (gam)\)
Hướng dẫn làm bài tập 10 trang 139 sgk hóa học lớp 10 bài 32 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit chương 6. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g \(SO_2\) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Trả lời