Chương 6: Oxi – Lưu Huỳnh – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 32 Hiđro Sunfua – Lưu Huỳnh Đioxit – Lưu Huỳnh Trioxit
Bài Tập 8 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch \(\)\(Pb(NO_3)_2\) (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc) ?
c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Lời Giải Bài Tập 8 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
\(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑ (1)\)
\(FeS + 2HCl → FeCl_2 + H_2S↑ (2)\)
\(Pb(NO_3)_2 + H_2S → 2HNO_3 + PbS↓ (3)\)
Câu b: Hỗn hợp khí thu được gồm \(H_2\) và \(H_2S\)
\(n_{PbS} = \frac{23,9}{239} = 0,1 (mol) = n_{H_2S} ⇒ V_{H_2S} = 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)\)
\(n_{hh} = \frac{2,464}{22,4} = 0,11 (mol)\)
⇒ \(n_{H_2} = 0,11 – 0,1 = 0,01 (mol). V_{H_2} = 0,01 × 22,4 = 0,224 (lít)\)
Câu c: Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,01 (mol) \) ⇒ Khối lượng của Fe = 0,01 × 56 = 0,56 (gam)
\(n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,1 (mol)\) ⇒ Khối lượng của FeS = 0,1 × 88 = 8,8 (gam)
Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 139 sgk hóa học lớp 10 bài 32 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit chương 6. Bài yêu cầu hoàn thành 3 câu hỏi bài tập trong bài tập.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 138 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 139 SGK Hóa Học Lớp 10
Trả lời