Chương 4: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 19 Luyện Tập Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Bài Tập 11 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho những chất sau : \(\)\(CuO\), dung dịch \(HCl, H_2, MnO_2.\)
a. Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá – khử và viết phương trình phản ứng.
b. Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
Lời Giải Bài Tập 11 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Những cặp tạo ra oxi hóa khử:
\(CuO + H_2 → Cu + H_2O (1)\)
\(MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2↑ + 2H_2O (2)\)
Câu b: Trong phản ứng (1)
\(Cu^{+2} + 2e → Cu^o\)
\(H_2^0 – 2e → 2H^+\)
+ Chất khử là \(H_2\)
+ Chất oxi hóa là \(CuO\)
+ Sự oxi hóa là nhường electron của \(H_2\)
+ Sự khử là sự nhận electron của \(Cu^{+2}\)
Trong phản ứng (2)
\(Mn^{+4} + 2e → Mn^{+2}\)
\(2Cl + 2e → Cl_2^0\)
+ Chất khử là \(Cl (HCl)\)
+ Chất oxi hóa là \(Mn^{+4} (MnO_2)\)
+ Sự oxi hóa là sự nhường electron của Cl
+ Sự khử là sự nhận electron của \(Mn^{+4}\)
Hướng dẫn làm bài tập 11 trang 90 sgk hóa học lớp 10 bài 19 luyện tập: Phản ứng oxi hoá – khử chương 4. Cho những chất sau : \(CuO\), dung dịch \(HCl, H_2, MnO_2.\)
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 88 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 12 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Trả lời