Chương 4: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 19 Luyện Tập Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Bài Tập 9 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng:
a. \(\)\(Al + Fe_3O_4 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Al_2O_3 + Fe\)
b. \(FeSO_4 + KМNО_4 + H_2SO_4 ⟶ Fe_2(SO_4)_3 + MnSO_4 + K_2SO_4 + H_2O\)
c. \(FeS_2 + O_2 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Fe_2O_3 + SO_2 \)
d. \(KClO_3 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow KCl + O_2\)
e. \(Cl_2+ KOH \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow KCl + KClO_3 + H_2O.\)
Lời Giải Bài Tập 9 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Các bước để cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Bước 1: xác định số oxi hóa của các chất trước và sau phản ứng, để tìm chất khử và chất oxi hóa
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa khử, cân bằng mỗi quá trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử, sao cho tổng số electron chất nhận = chất nhường
Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxi hóa vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Giải:
Câu a: \(8Al + 3Fe_3O_4 ⟶ 4Al_2O_3 + 9Fe\)
\(\left. \matrix{2{\rm{A}}{l^0} – 2.3{\rm{e}} \to {\rm{2A}}{l^{ + 3}} \hfill \cr 3F{{\rm{e}}^{ + {8 \over 3}}} + 3.{8 \over 3}e \to 3F{{\rm{e}}^0} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 3} \cr}\)
Câu b: \(10FeSO_4 + 2KМNО_4 + 8H_2SO_4 ⟶ 5Fe_2(SO_4)_3 + 2MnSO_4 + K_2SO_4 + 8H_2O\)
\(\left. \matrix{2F{{\rm{e}}^{ + 2}} – 2{\rm{e}} \to 2F{{\rm{e}}^{ + 3}} \hfill \cr M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 5} \cr { \times 2} \cr}\)
Câu c: \(4FeS_2 + 11O_2 ⟶ 2Fe_2O_3 + 8SO_2↑\)
\(\matrix{ F{{\rm{e}}^{ + 2}} – 1{\rm{e}} \to F{{\rm{e}}^{ + 3}} \hfill \cr 2{{\rm{S}}^{ – 1}} – 2.5{\rm{e}} \to 2{{\rm{S}}^{ + 4}} \hfill \cr} \)
\(\left. \matrix{Fe{S_2} – 11e \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 4}} \hfill \cr O_2^0 – 2.2e \to 2{O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 11} \cr} \)
Câu d: \(2KClO_3 ⟶ 2KCl + 3O_2↑\)
\(\left. \matrix{C{l^{ + 5}} + 6e \to Cl \hfill \cr 2{O^{ – 2}} – 2.2e \to {O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 2} \cr { \times 3} \cr} \)
Câu e: \(3Cl_2 + 6KOH \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow 5KCl + KClO_3 + 3H_2O.\)
\(\left. \matrix{Cl_2^0 – 10e \to 2C{l^{ + 5}} \hfill \cr Cl_2^0 + 2e \to 2C{l^{ – 1}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 1} \cr { \times 5} \cr} \)
Hướng dẫn làm bài tập 9 trang 90 sgk hóa học lớp 10 bài 19 luyện tập: Phản ứng oxi hoá – khử chương 4. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 88 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 11 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
- Bài Tập 12 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Trả lời