Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 16 Ước Chung Và Bội Chung
Bài Tập 136 Trang 53 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a. Viết các phần tử của tập hợp M.
b. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Lời Giải Bài Tập 136 Trang 53 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
– Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ∩ B.
Giải:
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; … ta được bội của 6 là 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0;6; 12; 18; 24; 30; 36}
– Tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là B = {0;9; 18; 27; 36}.
Câu a: Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B.
Ta có: M = A ∩ B = {0; 18; 36}.
Câu b: Ta thấy: Mỗi phần tử của M đều là phần tử của A và B nên M⊂ A, M ⊂ B.
Cách giải khác
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; … ta được bội của 6 là 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}.
– Tương tự như trên: tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0; 9; 18; 27; 36}.
– M = A ∩ B.
Câu a: Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B. Đó là: 0; 18; 36.
Câu b: Mỗi phần tử của M đều là phần tử của A và B nên M ⊂ A; M ⊂ B.
Hướng dẫn giải bài tập 136 trang 53 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 16 ước chung và bội chung chương I. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Trả lời