Chương 5: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime – Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập SGK: Bài 46 Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic
Bài Tập 2 Trang 144 SGK Hóa Học Lớp 9
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch \(\)\(C_2H_5OH\) và \(CH_3COOH\).
Lời Giải Bài Tập 2 Trang 144 SGK Hóa Học Lớp 9
Hai phương pháp là:
Câu a: Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.
Câu b: Dùng \(Na_2CO_3\) hoặc \(CaCO_3 : CH_3COOH\) cho khí \(CO_2\) thoát ra \(C_2H_5OH\) không có phản ứng.
Cách giải khác
Nhận định Phương pháp
Nhận xét về hai dung dịch cần phân biệt là ancol etylic \((C_2H_5OH)\) có tính bazơ và axit axetic \((CH_3COOH)\) có tính axit như vậy ta có thể dùng quỳ tím để nhận biết.
Ngoài ra, ta có thể dựa vào tính chất hóa học mà một trong hai chất có để phân biệt.
Lời giải:
Hai phương pháp là:
Phương pháp 1:
Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ; Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.
Phương pháp 2:
Dùng \(Na_2CO_3\) hoặc \(CaCO_3\):
\(CH_3COOH\) cho khí \(CO_2\) thoát ra do có phản úng:
\(2CH_3 COOH + Na_2 CO_3→ 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O\)
\(2CH_3 COOH + CaCO_3→ (CH_3 COO)_2Ca + CO_2 + H_2 O\)
\(C_2H_5OH\) không có phản ứng.
Cách giải khác
Hai phương pháp hóa học khác nhau là:
Câu a: Dùng quỳ tím axit \(CH_3COOH\) làm quỳ tím hóa đỏ.
Rượu \(C_2H_5OH\) không làm đổi màu quỳ tím.
Câu b: Dùng \(Na_2CO_3\) ( hoặc \(CaCO_3\))
\(CH_3COOH\) cho khí \(CO_2\) thoát ra.
\(2CH_3COOH + Na_2CO_3 → 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O\)
\(C2H_5OH\) không có phản ứng.
Hướng dẫn làm bài tập 2 trang 144 sgk hóa học lớp 9 bài 46 mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic chương 5. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch \(C_2H_5OH\) và \(CH_3COOH\).
Trả lời