Chương 5: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime – Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập SGK: Bài 46 Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic
Bài Tập 4 Trang 144 SGK Hóa Học Lớp 9
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam \(\)\(CO_2\) và 27 gam \(H_2O\).
a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 144 SGK Hóa Học Lớp 9
– Tính \(n_{CO_2} ⇒ n_C ⇒ m_C; n_{H_2O} ⇒ n_H ⇒ m_H\)
Tính \(m_O = m_A – m_C – m_H ⇒ n_O\)
– Lập tỉ lệ C:H:O ⇒ CTĐGN ⇒ CTPT (dựa vào dữ kiện về phân tử khối của A).
Giải:
Đốt cháy A thu được \(CO_2\) và \(H_2O\). Vậy A chứa C, H và có thể có O.
\(n_{CO_2} = 44:44 =1 mol ⇒ n_C = 1 mol ⇒ m_C = 1.12 = 12 gam\)
\(n_{H_2O} = 27:18 = 1,5 mol ⇒ n_H = 3 mol ⇒ m_H = 3.1 = 3 gam\)
\(m_C + m_H = 12 + 3 = 15 gam < m_A ⇒ A\)
còn chứa O, \(m_O = m_A – m_C – m_H = 23 – 12 – 3 = 8 gam ⇒ n_O = 8:16 = 0,6 mol\)
Ta có: \(C:H:O = n_C:n_H:n_O = 1:3:0,5 = 2:6:1\)
Vậy CTPT của A có dạng \((C_2H_6O)n\)
Theo đề bài tỉ khối của A so với hiđro là 23, vậy mA = 46
\(m_A = 46 ⇒ 46n = 46 ⇒ n = 1\)
Vậy công thức phân tử cảu A là \(C_2H_6O\)
Cách giải khác
Nhận định Phương pháp
Câu a: Đề bài cho khối lượng chất hữu cơ, khối lượng \(CO_2\) và \(H_2O\) như vậy ta suy ra được khối lượng của nguyên tố Cacbon, hidro, oxi (có thể có vì oxi có thể do nguyên tử oxi trong không khí cung cấp) trong thành phần của chất hữu cơ.
Câu b: Có tỉ khối hơi của A so với hidro tìm được nguyên tử khối của A. ⇒ Từ tỉ lệ C:H:O tìm được công thức phân tử của A.
Lời giải:
Câu a: Đốt cháy A thu được \(CO_2\) và \(H_2O\). Vậy A chứa nguyên tố cacbon, hiđro và có thể có nguyên tố oxi.
\(m_C = n_{CO_2}.M_C = \frac{44}{44}.12 = 12g\)
\(m_H = 2.n_{H_2O} = 2.\frac{27}{18} = 3g\)
\(m_O = m_A – (m_C + m_H) = 23 – (12 + 3) = 8(gam)\)
Vậy trong A có 3 nguyên tố C, H, O.
Câu b: Tỉ khối hơi của A so với hidro là 23 nên: Công thức phân tử của A là \(M_A = 23.2 = 46.\)
Đặt công thức phân tử của A: \(C_xH_yO_z.\)
Ta có tỉ lệ:
\(x:y:z = \frac{m_C}{12}:\frac{m_H}{1}:\frac{m_O}{16} = \frac{12}{12}:\frac{3}{1}:\frac{8}{16} = 1:3:0,5 = 2:6:1\)
Công thức của A có dạng \((C_2H_6O)_n, M_A = 46 → n = 1\)
CTPT của A: \(C_2H_6O\).
Cách giải khác
Đốt cháy A thu được \(CO_2\) và \(H_2O\). Vậy A chứa cacbon, hiđro và có thể có oxi.
\(m_C = \frac{44}{44}.12 = 12 (gam)\)
\(m_H = \frac{27}{18}.2 = 3(gam)\)
Theo đề bài, ta có \(m_O = m_A – m_C – m_H\)
\(⇒ m_O = 23 – 12 – 3 = 8 (gam)\)
Trong A có 3 nguyên tố C, H, O và có công thức \(C_xH_yO_z\)
Theo đề bài, ta có: \(\frac{M_A}{2} = 23\), vậy \(M_A = 46\)
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon
46 gam A có 12x gam cacbon
\(⇒ \frac{46}{23} = \frac{12x}{12} ⇒ x = 2\)
Tương tự vậy y = 6, z = 1
Hướng dẫn làm bài tập 4 trang 144 sgk hóa học lớp 9 bài 46 mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic chương 5. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam \(CO_2\) và 27 gam \(H_2O\).
Trả lời