Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Số Phần Tử Của Một Tập Hợp. Tập Hợp Con
Bài Tập 24 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10;
B là tập hợp các số chẵn;
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Lời Giải Bài Tập 24 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải:
Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Tập hợp B = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;…}
Tập hợp N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6;…}
Tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;… }
Nhận thấy mọi phần tử của tập hợp A, B, N* đều thuộc tập hợp N.
Do đó: A ⊂ N; B ⊂ N; N* ⊂ N.
Cách giải khác
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Các số chẵn bao gồm: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, …
Do đó:
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …}
N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; …}
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; …}.
Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N.
Do đó ta viết : A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N.
Hướng dẫn giải bài tập 24 trang 14 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con chương I. Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 16 Trang 13 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 17 Trang 13 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 18 Trang 13 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 19 Trang 13 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 20 Trang 13 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 21 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 22 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 23 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 25 Trang 14 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Trả lời