Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị – Sinh Học Lớp 12
Bài 2: Phiên Mã Và Dịch Mã
Bài Tập 3 Trang 14 SGK Sinh Học Lớp 12
Nêu vai trò của pôliribôxôm trong quá trình tổng hợp prôtêin.
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 14 SGK Sinh Học Lớp 12
Các pôlixôm cùng tổng hợp trên một phân tử mARN
Sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN. Tiếp theo đó là ribôxôm thứ 3, 4 …. Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại trong một khoảng thời gian ngắn hơn. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.
Cách giải khác
Vai trò của poliribôxôm trong quá trình tổng hợp protein:
– Trong quá trình dịch mã mARN thường không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm (gọi tắt là pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
– Sau khi ribôxôm thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì ribôxôm thứ 2 liên kết vào mARN theo đó là ribôxôm thứ 3, 4 …. Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại prêtêin nào.
Cách giải khác
– Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Sự hình thành pôliribôxôm là sau khi ribôxôm thứ nhất dịch chuyển được một đoạn thì ribôxôm thứ 2 liên kết vào mARN.
– Tiếp theo đó là ribôxôm thứ 3, thứ 4… Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp từ một đến nhiều chuỗi pôlipetit cùng loại rồi tự hủy. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.
Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 3 Trang 14 SGK Sinh Học Lớp 12 Của Bài 2: Phiên Mã Và Dịch Mã Thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Môn Sinh Học Lớp 12. Chúc Các Bạn Học Tốt Sinh Học Lớp 12.
Trả lời