Chương 3: Liên Kết Hóa Học – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 12 Liên Kết Ion – Tinh Thể Ion
Bài Tập 3 Trang 60 SGK Hóa Học Lớp 10
a. Viết cấu hình electron của cation liti \((Li^+)\) và anion oxit \((O2^-)\)
b. Những điện tích ở ion \(\)\(Li^+, O^{2-}\) do đâu mà có ?
c. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống \(Li^+\) và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống \(O^{2-}\)
d. Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 60 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Viết cấu hình electron của cation liti \((Li^+)\) và anion oxit \((O2^-)\)
– Cation liti \((Li^+): 1s^2\)
– Anion oxit \((O2^-): 1s^22s^22p^6.\)
Câu b: Những điện tích ở ion \(Li^+, O^{2-}\) do đâu mà có?
– Lớp ngoài cùng của Li có xu hướng nhường đi 1e để đạt cấu hình bền, trở thành ion dương.
– Lớp ngoài cùng của O có xu hướng nhận đi 2e để đạt cấu hình bền, trở thành ion âm.
Câu c: Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống \(Li^+\) và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống \(O^{2-}\)
– Nguyên tử khí hiếm He giống \(Li^+\)
– Nguyên tử khí hiếm Ne giống \(O^{2-}\)
Câu d: Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?
Hai nguyên tử liti kết hợp được 1 nguyên tử oxi là do: số electron nhường bằng số electron nhặn. Nguyên tử Li nhường (e) cho nguyên tử oxi để biến đổi thành cation \(Li^+\), đồng thời nguyên tử \(O^{2-}\) nhận 2(e) của nguyên tử Li để biến đổi thành anion \(O^{2-}\), hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử \(Li_2O\).
Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 60 sgk hóa học lớp 10 bài 12 liên kết ion – tinh thể ion chương 3. Hoàn thành 4 câu hỏi nhỏ trong bài tập.
Trả lời