Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ – Hóa Học Lớp 11
Giải Bài Tập SGK: Bài 20 Mở Đầu Về Hoá Học Hữu Cơ
Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 11
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít \(\)\(CO_2\) (đktc) và 0,72 gam \(H_2O\). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 11
Ta gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là \(C_xH_yO_z\) (x, y, z nguyên dương; z ≥ 0)
Từ biểu thức:
\(m_C = \frac{m_CO_2.12}{44} = \frac{\frac{0,672}{22,4}.44.12}{44} = 0,36 (g)\)
\(m_H = \frac{m_{H_2O}.2}{18} = \frac{0,72.2}{44} = 0,08(g)\)
\(m_O = 0,6 – 0,36 – 0,08 = 0,16 (g)\)
Suy ra hợp chất A có chứa C, H, O
\(\%C = \frac{m_C.100\%}{a} = \frac{0,36.100\%}{0,6} = 60\%\)
\(\%H = \frac{m_H.100\%}{a} = \frac{0.08.100\%}{0,6} = 13,33\%\)
\(\%O = 100\% – (60 + 13,33)\% = 26,67\%\)
Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 91 sgk hóa học lớp 11 bài 20 mở đầu về hoá học hữu cơ chương 4. Thoe đề bài yêu cầy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Trả lời