Chương 4: Oxi – Không Khí – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 24 Tính Chất Của Oxi
Bài Tập 4 Trang 84 SGK Hóa Học Lớp 8
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit \(P_2O_5\) (là chất rắn, màu trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 84 SGK Hóa Học Lớp 8
Số mol oxi: \(\)\(n_{O} = \frac{17}{32} = b(mol)\)
Phương trình phản ứng:
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 2P_2O_5\)
Theo PTHH ( mol) 4 5
Theo đề bài ( mol) a b
So sánh tỉ số \(\frac{a}{4}\) \(\frac{b}{5}\)
Tỉ số nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
Giải:
Câu a: Số mol photpho: \(n_{P} = \frac{12,4}{31} = 0,4(mol)\)
Số mol oxi: \(n_{O_2} = \frac{17}{32} = 0,53 (mol)\)
Phương trình phản ứng:
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 2P_2O_5\)
Theo PTHH ( mol) 4 5
Theo đề bài ( mol) 0,4 0,53
Ta thấy \(\frac{0,4}{4}\) < \(\frac{0,53}{5}\)
Vậy P phản ứng hết, \(O_2\) dư. Mọi tính toán theo số mol của P.
Theo PTHH:
\(n_{O_2}pư = \frac{5}{4}n_{P} = \frac{5}{4}.0,4 = 0,5 (mol)\)
\(⇒ n_{O_2}dư = 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)\)
Câu b: Chất được tạo thành là \(P_2O_5\). Theo phương trình phản ứng, ta có:
\(m_{P_2O_5} = \frac{1}{2}n_{P} = \frac{1}{2}.0,4 = 0,2 (mol)\)
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là: m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
Cách giải khác
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 2P_2O_5\)
4mol 5mol 2mol
Số mol P = 12,4:31 = 0,4 (mol)
Số mol \(O_2\) = 17:32 = 0,531 (mol)
Chất còn dư là \(O_2\), số mol dư là 0,531 – 0,5 = 0,031 mol
Chất tạo thành \(P_2O_5\), khối lượng = 0,2.[(31.2) + (16.5)] = 28,4 (gam)
Hướng dẫn giải bài tập 4 trang 84 sgk hóa học lớp 8 bài 24 tính chất của oxi chương 4 oxi không khí. Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit \(P_2O_5\) (là chất rắn, màu trắng).
Trả lời