Chương 4: Oxi – Không Khí – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 24 Tính Chất Của Oxi
Bài Tập 5 Trang 84 SGK Hóa Học Lớp 8
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích \(\)\(CO_2\) và \(SO_2\) tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 84 SGK Hóa Học Lớp 8
%C = 100% – %S – % tạp chất không cháy = ?
Bước 2: Tính số gam của C, S
\(m_{C} = \frac{24.\%C}{100\%} = ? ⇒ n_{C} = \frac{m_{C}}{12}\)
\(m_{S} = \frac{24.\%S}{100\%} = ? ⇒ n_{S} = \frac{m_S}{32}\)
Bước 3: Viết PTHH xảy ra:
\(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\)
\(S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2\)
Bước 4: Tính toán số mol \(CO_2; SO_2\) theo số mol của C, S
Giải:
Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá là: %C = 100% – 0,5% – 1,5% = 98%
Khối lượng của cacbon là: \(m_{C} = \frac{24.98\%}{100\%} = 23,52(kg) = 23520(g)\)
\(⇒ n_{C} = \frac{23520}{12} = 1960(mol)\)
Khối lượng của lưu huỳnh là: \(m_S = \frac{24.0,5\%}{100\%} = 0,12(kg) = 120(g)\)
\(⇒ n_S = \frac{120}{32} = 3,75 (mol)\)
Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:
\(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\)
1 1mol
1960 1960mol
\(S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2\)
1 1mol
3,75 3,75mol
\(V_{CO_2} = 1960.22,4 = 43904 (lít)\)
\(V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84(lít)\)
Cách giải khác
Phương trình hóa học:
\(S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2\)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\)
Khối lượng than nguyên chất là 24 – 24(1,5% + 0,5%) = 23,52(kg)
Số mol của \(C = 23,52×1000:12 = 1960(mol)\)
Thể tích \(CO_2 = 1960×22,4 = 43904(lít)\)
Số mol của \(S = 24×1000×0,5\%:32 = 3,75(mol)\)
Thể tích \(SO_2 = 3,75×22,4 = 84(lít)\)
Hướng dẫn giải bài tập 5 trang 84 sgk hóa học lớp 8 bài 24 tính chất của oxi chương 4 oxi không khí. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích \(CO_2\) và \(SO_2\) tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Trả lời