Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Và Định Luật Tuần Hoàn – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 8 Sự Biến Đổi Tuần Hoàn Cấu Hình Electron Nguyên Tử Của Các Nguyên Tố Hóa Học
Bài Tập 7 Trang 41 SGK Hóa Học Lớp 10
Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau:
\(\)\(1s^22s^22p^4\)\(1s^22s^22p^3\)
\(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
\(1s^22s^22p^63s^23p^5\).
a. Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b. Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Lời Giải Bài Tập 7 Trang 41 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Số electron hóa trị từng nguyên tố:
- \(1s^22s^22p^4\): Có số electron hóa trị là 6.
- \(1s^22s^22p^63s^23p^1\): Có số electron hóa trị là 3.
- \(1s^22s^22p^3\): Có số electron hóa trị là 5.
- \(1s^22s^22p^63s^23p^5\): Có số electron hóa trị là 7.
Câu b: Các nguyên tố có cấu hình tương ứng:
- \(1s^22s^22p^4\): Thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
- \(1s^22s^22p^63s^23p^1\): Thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
- \(1s^22s^22p^3\): thuộc nhóm chu kỳ 2, nhóm VA.
- \(1s^22s^22p^63s^23p^5\): thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
Hướng dẫn làm bài tập 7 trang 41 sgk hoá học lớp 10 bài 8 sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học chương 2. Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau.
Trả lời