Chương I: Cơ Học – Vật Lý Lớp 8
Bài 16: Cơ Năng
Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Ví dụ, nhà máy thủy điện Hòa Binh đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Nội dung bài học bài 16 cơ năng chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp bạn tìm được các ví dụ minh họa cho các thí nghiệm cơ năng, thế năng, động năng. Ngoài ra, tìm thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác đươc chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng trong trường. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
HocTapHay.ComTóm Tắt Lý Thuyết
I. Cơ Năng
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói rằng vật có cơ năng. Đơn vị của cơ năng cũng là đơn vị của công nghĩa là J. Cơ năng là dạng năng lương đơn giản nhất.
II. Thế Năng
1. Thế năng trọng trường
– Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
– Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
– Cơ năng của vật mà phụ thuộc vào vị trí của nó so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn của 1 vật phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng thì có thế năng hấp dẫn càng lớn.
Bài Tập C1 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 8
Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (Hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao?
2. Thế năng đàn hồi
Cơ năng của vật mà phụ thuộc vào độ biến dạng của nó gọi là thế năng đàn hồi. Độ biến dạng của vật càng nhiều thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn.
Bài Tập C2 Trang 56 SGK Vật Lý Lớp 8
Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết được lò xo có cơ năng?
Hình 16.2
III. Động Năng
1. Khi nào vật có động năng
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Bài Tập C3 Trang 56 SGK Vật Lý Lớp 8
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B (Hình 16.3).
Hình 16.3
Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
Bài Tập C4 Trang 56 SGK Vật Lý Lớp 8
Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Bài Tập C5 Trang 56 SGK Vật Lý Lớp 8
Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận: Một vật chuyển động có khả năng ……… tức là có cơ năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Cơ năng của vật có được khi nó chuyển động gọi là động năng. Động năng của 1 vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của nó. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của nó càng lớn.
Cơ năng = Động năng + Thế năng
Bài Tập C6 Trang 57 SGK Vật Lý Lớp 8
Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?
Bài Tập C7 Trang 57 SGK Vật Lý Lớp 8
Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện được của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng của nó.
Bài Tập C8 Trang 57 SGK Vật Lý Lớp 8
Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc yếu tố gì và phụ thuộc thế nào?
IV. Vận Dụng
Bài Tập C9 Trang 57 SGK Vật Lý Lớp 8
Nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng?
Bài Tập C10 Trang 57 SGK Vật Lý Lớp 8
Cơ năng của từng vật ở hình 16.4 a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
Kiến Thức Trọng Tâm
1. Cơ năng: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
– Thế năng
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
2. Động năng
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là có động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+ Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của vật đó.
Lưu ý:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học (chứ không cần vật đã thực hiện công cơ học) thì vật đó có cơ năng. Ví dụ: Một vật nặng đang được giữ yên ở độ cao h so với mặt đất, nghĩa là nó không thực hiện công, nhưng nó có khả năng thực hiện công (giả sử khi được buông ra) nên có cơ năng
Cơ năng cũng có đơn vị là Jun( J) như công, nhưng cần lưu ý rằng cơ năng không phải là công.
Có thể bạn chưa biết
Độ lớn của một số giá trị động năng
– Động năng của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
– Động năng của vệ tinh quay trên quỹ đạo
– Động năng của cầu thủ bóng đá đang chạy
– Động năng của con ong đang bay
– Động năng của con sên đang bò
Qua nội dung bài học bài 16 cơ năng chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp bạn nêu được ví dụ chứng tỏ 1 vật có thế năng hấp dẫn và thế năng hấp dẫn phụ thuộc độ cao nơi đặt vật và khối lượng của vật.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 18: Câu Hỏi Và Bài Tập Tổng Kết Chương I Cơ Học
- Bài 17: Sự Chuyển Hóa Và Bảo Toàn Cơ Năng
- Bài 15: Công Suất
- Bài 14: Định Luật Về Công
- Bài 13: Công Cơ Học
- Bài: 12 Sự Nổi
- Bài 11: Thực Hành Nghiệm Lại Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 10: Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 9: Áp Suất Khí Quyển
- Bài 8: Áp Suất Chất Lỏng – Bình Thông Nhau
- Bài 7: Áp Suất
- Bài 6: Lực Ma Sát
- Bài 5: Sự Cân Bằng Lực – Quán Tính
- Bài 4: Biểu Diễn Lực
- Bài 3: Chuyển Động Đều – Chuyển Động Không Đều
- Bài 2: Vận Tốc
- Bài 1: Chuyển Động Cơ Học
Trả lời