Chương IV: Sinh Sản – Sinh Học Lớp 11
Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật
Nội dung Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này giúp các bạn trình bày được các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật, ứng dụng được những hiểu biết về sinh sản hữu tính vào trong nông nghiệp. Từ đó hình thành kỹ năng tư duy tích cực trong học tập của học sinh. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa được thực hiện trong hoa:
+ Sự hình thành giao tử ở thực vật: giao tử được hình thành từ thể giao tử, thể giao tử lại được sinh ra từ bào tử đơn bội qua giảm phân.
+ Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất hợp nhất với trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật Hạt kín (thực vật có hoa).
– Hạt do noãn đã được thụ tinh phát triển thành. Hạt chứa phôi và có nội nhũ hoặc không có nội nhũ.
– Quả là do bầu nhuỵ sinh trưởng dày lên chuyển hoá thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.
– Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hoá làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán của hạt.HocTapHay.Com
I. Khái Niệm
Kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới gọi là sinh sản hữu tính.
Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau:
– Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
– Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
– Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hoá.
II. Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật Có Hoa
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.
1. Cấu tạo của hoa
Câu hỏi 1 bài 42 trang 163 SGK sinh học lớp 11: Mô tả cấu tạo của một hoa mà em biết.
Giải:
Ví dụ hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa đào, hoa mai.
Cấu tạo 1 hoa gồm: cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhụy.
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
Câu hỏi 2 bài 42 trang 163 SGK sinh học lớp 11: Quan sát hình 42.1 và:
– Mô tả quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực).
– Mô tả quá trình hình thành túi phôi (thể giao tử cái).
Giải:
– Sự hình thành hạt phấn:
- Từ mỗi một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n).
- Các tế bào con này chưa phải là giao tử đực mà là các tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực). Tiếp theo, mỗi tế bào (n) là tiểu bào tử đơn bội tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên cấu tạo đa bào đơn bội gọi là hạt phấn (thể giao tử đực).
- Hạt phấn có 2 tế bào (tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) được bao bọc bởi một vách chung dày, màu vàng do đó ta thấy hạt phấn có màu vàng. Đó là thể giao tử đực.
– Sự hình thành túi phôi: Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n) xếp chồng đè lên nhau. Các tế bào con này chưa phải là giao tử cái mà là các bào tử đơn bội cái. Trong 4 đại bào tử đơn bội đó ba tế bào xếp phía dưới tiêu biến chì còn một tế bào sống sót. Tế bào sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ô van), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên câu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi (hình 42.2). Túi phôi là thể giao tử cái.
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh
a. Thụ phấn
Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhỏ đến núm nhuỵ (đầu nhuỵ) gọi là thụ phấn. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Khi đã ở trên đầu nhuỵ, hạt phấn nảy mầm (hình 42.2). Thực vật Hạt kín thực hiện thụ phấn nhờ động vật (côn trùng) hoặc nhờ gió.
b. Thụ tinh
Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.
Ở thực vật có hoa, thụ tinh thực hiện được là nhờ ống phấn sinh trưởng xuyên dọc theo vòi nhuỵ, xâm nhập qua lỗ phôi vào túi phôi và giải phóng ra 2 nhân (2 giao tử) (hình 42.2), trong đó 1 nhận hợp nhất với tế bào trứng.
Thụ tinh kép: cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử đực thứ nhất) thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (3n), khởi đầu của nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phội phát triển. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật Hạt kín (hình 42.2).
4. Quá trình hình thành hạt, quả
a. Hình thành hạt
Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (hình 42.2). Nội nhũ (còn gọi là phối nhũ) là mô nuôi dưỡng phôi phát triển.
Có hai loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm).
b. Hình thành quả
Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành. Bầu nhuỵ dày lên, chuyên hoá như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.
Quả không có thụ tinh noãn (quả giả) gọi là quả đơn tính. Quả không có hạt chưa hẳn là quả đơn tính vì hạt có thể bị thoái hoá.
Quá trình chín của quả: Sau khi hình thành, quả sinh trưởng, phát triển thành quả chín với các chuyển hoá sinh lí, sinh hoá làm biến đổi màu sắc, độ cứng và xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng, hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán hạt. Quả của nhiều loài cây cung cấp nguồn dinh dưỡng quý (vitamin, khoáng chất, đường và các chất khác) cần cho con người.
Câu Hỏi Vài Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 166 SGK Sinh Học Lớp 11
Thụ phấn là gì, có mấy hình thức thụ phấn?
Bài Tập 2 Trang 166 SGK Sinh Học Lớp 11
Thụ tinh kép là gì?
Bài Tập 3 Trang 166 SGK Sinh Học Lớp 11
Trình bày nguồn gốc của hạt và quả.
Bài Tập 4 Trang 166 SGK Sinh Học Lớp 11
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử).
B. hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội.
D. hình thành nội nhũ, cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
Bài Tập 5 Trang 166 SGK Sinh Học Lớp 11
Nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Khái Niệm
– Là kiểu sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
– Những đặc trưng của sinh sản hữu tính:
+ Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
+ Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen.
+ Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử.
– Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính:
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
II. Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật Có Hoa
1. Cấu tạo của hoa
– Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
a. Hình thành hạt phấn
– Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) (bào tử đực). Các tế bào con tiếp tục thực hiện nguyên phân tạo thành các hạt phấn (thể giao tử đực).
– Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào:
+ Tế bào bé là tế bào sinh sản
+ Tế bào lớn là tế bào ống phấn
b. Hình thành túi phôi
– Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (đại bào tử đơn bội), sau đó 3 tế bào tiêu biến chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành túi phôi hay thể giao tử (gồm 7 tế bào với 8 nhân).
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh
a. Thụ phấn
– Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nảy mầm trên núm nhụy.
– Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
– Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng.
b. Thụ tinh
– Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n) khởi đầu cho phôi của cá thể mới.
– Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín.
4. Quá trình hình thành hạt, quả
a. Hình thành hạt
– Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ).
– Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm).
b. Hình thành quả
– Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.
– Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Thụ phấn là:
A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Câu 2: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Câu 3: Tự thụ phấn là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Câu 4: Thế nào là tự thụ phấn?
A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển đến đầu nhụy của chính hoa đó.
C. Là hiện tượng thụ phấn không có sự can thiệp của ngoại cảnh (ong, bướm, gió..)
D. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển tới đầu nhụy của hoa khác cùng loài.
Câu 5: Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Câu 6: Thế nào là thụ phấn chéo?
A. Là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng của hai hoa khác nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
C. Là hiện tượng hạt phấn của một loài hoa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác loài
D. Là sự thụ phấn do con người tiến hành trên cây trồng.
Câu 7: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
A. Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
B. Vòi nhị rất dài
C. Thường không mọc thành cụm
D. Không có hương thơm
Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm:
A. Tràng lớn
B. Màu sắc rất sặc sỡ
C. Có hương thơm
D. Cả A, B và C
Câu 9: Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
Câu 10: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Cả 3 ý trên
Câu 11: Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Chóng tàn
Câu 12: Đặc điểm nào đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Thường có màu trắng
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Cả A, B và C
Câu 13: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Phong lan, cúc, hồng
B. Ngô, lúa, cỏ may
C. Cau, dừa, bí đỏ
D. Cam, quýt, mãng cầu
Câu 14: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
Câu 15: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Câu 16: Sau khi rơi vào đầu nhụy, hạt phấn sẽ nảy mầm nhờ vào
A. Hạt phấn rơi vào trong bầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ khô đi
C. Hạt phấn sẽ hút nước ở đầu nhụy và nảy mầm
D. Hạt phấn hút ẩm trong không khí
Câu 17: Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Câu 18: Bản chât của sự thụ tinh là
A. sự kêt hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kêt hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. sự kêt hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Câu 19: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Câu 20: Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
Câu 21: Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là
A. Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử
Câu 22: Nói về thụ tinh của cây hạt kín, phát biểu đúng là
A. Thụ tinh là điều kiện dẫn đến thụ phấn
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thụ phấn thì sẽ tạo ra hợp tử
Câu 23: Trứng được thụ tinh ở:
A. Bao phấn
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Túi phôi
Câu 24: Quá trình thụ tinh xảy ra ở:
A. Noãn cầu
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Bao phấn
Câu 25: Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Câu 26: Sự kết hợp của tinh tử với trứng tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Câu 27: Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần
B. Rêu
C. Thực vật hạt kín
D. Dương xỉ
Câu 28: Chỉ nhóm thực vật nào mới có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín
B. Cỏ tháp bút
C. Thực vật hạt trần
D. Thực vật thân gỗ lớn
Câu 29: Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Câu 30: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi.
C. Tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. Giúp thực vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường.
Ở trên là nội dung Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Trong bài học này, các bạn sẽ được tìm hiểu: khái niệm sinh sản hữu tính, các đặc trưng của sinh sản hữu tính, quá trình sinh sản ở thực vật có hoa bao gồm: cấu tạo của hoa, quá trình thụ tinh, hình thành quả và hạt. Giúp các bạn có cái nhìn khoa học hơn về hiện tượng thụ phấn ở thực vật. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 48: Ôn Tập Chương II, III Và IV
- Bài 47: Điều Khiển Sinh Sản Ở Động Vật Và Sinh Đẻ Có Kế Hoạch Ở Người
- Bài 46: Cơ Chế Điều Hòa Sinh Sản
- Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật
- Bài 44: Sinh Sản Vô Tính Ở Động Vật
- Bài 43: Thực Hành: Nhân Giống Vô Tính Ở Thực Vật Bằng Giâm, Chiết, Ghép
- Bài 41: Sinh Sản Vô Tính Ở Thực Vật
Trả lời