Chương 6: Dung Dịch – Hóa Học Lớp 8
Bài 42: Nồng Độ Dung Dịch
Nội dung bài học bài 42 nồng độ dung dịch chương 6 hóa học lớp 8. Giúp các bạn hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol và biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Bài học còn giúp các bạn biết vận dụng để làm bài tập về nộng độ % và nồng độ mol.
Thường có nhiều cách biểu diển nồng độ dung dịch, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
1. Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch:
\(C\% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
2. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch:
\(C_M = \frac{n}{V}(mol/l)\)
HocTapHay.Com1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Nộng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Trong đó:
- \(m_{ct}\) là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
- \(m_{dd}\) là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan.
Thí dụ 1:
Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
– Tìm khối lượng của dung dịch natri clorua:
\(m_{dd} = 15 + 45 = 60(g)\)
– Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua:
\(C\% = \frac{15}{60}.100\% = 25\%\)
Thí dụ 2:
– Một dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ 14%. Tính khối lượng \(H_2SO_4\) có trong 150g dung dịch.
– Khối lượng \(H_2SO_4\) có trong 150g dung dịch 14% là:
\(m_{H_2SO_4} = \frac{14.150}{100} = 21(g)\)
Thí dụ 3:
– Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
Hãy tính:
a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
– Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
\(m_{dd} = \frac{100.50}{25} = 200(g)\)
– Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
\(m_{dm} = 200 – 50 = 150(g)\)
2. Nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ mol (kí hiệu là \(C_M\)) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_M = \frac{n}{V}(mol/l)\)
Trong đó:
- n: là số mol chất tan
- V: là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lít (l)
Thí dụ 1:
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g \(CuSO_4\). Tính nồng độ mol của dung dịch.
– Số mol \(CuSO_4\) có trong dung dịch: \(n_{CuSO_4} = \frac{16}{160} = 0,1(mol)\)
– Nồng độ mol của dung dịch \(CuSO_4\):
\(C_M = \frac{0,1}{0,2} = 0,5 (mol/l)\) hoặc biết là 0,5M
Thí dụ 2:
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
– Số mol đường có trong dung dịch 1: \(n_1 = 0,5.2 = 1(mol)\)
– Số mol đường có trong dung dịch 2: \(n_2 = 1.3 = 3(mol)\)
– Thể tích của dung dịch đường sau khi trộn: \(V = 2 + 3 = 5(l)\)
– Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn:
\(C_M = \frac{3 + 1}{5} = \frac{4}{5} = 0,8(M)\)
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 145 SGK Hóa Học Lớp 8
Bằng cách nào có được 200g dung dịch \(\)\(BaCl_2\) 5%?
A. Hòa tan 190g \(BaCl_2\) trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g \(BaCl_2\) trong 190g nước.
C. Hòa tan 200g \(BaCl_2\) trong 10g nước.
D. Hòa tan 10g \(BaCl_2\) trong 200g nước.
Tìm kết quả đúng.
Bài Tập 2 Trang 145 SGK Hóa Học Lớp 8
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g \(\)\(KNO_3\). Kết qủa sẽ là:
A. 0,233 M
B. 23,3 M
C. 2,33 M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Bài Tập 3 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a. 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b. 0,5 mol \(\)\(MgCl_2\) trong 1,5 lít dung dịch
c. 400g \(CuSO_4\) trong 4 lít dung dịch
d. 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 1500 ml dung dịch
Bài Tập 4 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a. 1 lít dung dịch \(\)\(NaCl\) 0,5M
b. 500 mol dung dịch \(KNO_3\) 2M.
c. 250 ml dung dịch \(CaCl_2\) 0,1M
d. 2 lít dung dịch \(Na_2SO_4\) 0,3M
Bài Tập 5 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a. 20g \(\)\(KCl\) trong 600g dung dịch
b. 32g \(NaNO_3\) trong 2kg dung dịch
c. 75g \(K_2SO_4\) trong 1500g dung dịch.
Bài Tập 6 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 8
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a. 2,5 lít dung dịch \(\)\(NaCl\) 0,9M
b. 50g dung dịch \(MgCl_2\) 4%
c. 250ml dung dịch \(MgSO_4\) 0,1M
Bài Tập 7 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 8
Ở nhiệt độ \(\)\(25^0C\) độ tan của muối ăn là 36g, của đường là 204g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Trên là nội dung bài học bài 42 nồng độ dung dịch chương 6 hóa học lớp 8. Giúp bạn nắm được khái niệm, công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Vận dụng kiến thức để làm các bài tập.
Trả lời