Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị – Sinh Học Lớp 12
Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
Nội dung Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị môn Sinh Học Lớp 12. Qua bài hoc này các bạn trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính, nêu và giải thích được mã di truyền. Mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn.
– Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc liên tục bắt đầu từ một điểm xác định theo từng cụm ba nuclêôtit. Mỗi bộ ba mã hoá một axit amin. Mã di truyền được dùng chung cho tất cả các loài sinh vật. Mã di truyền mang tính thoái hoá.
– Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ.HocTapHay.Com
I. Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hoá chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hoá phân tử ARN vận chuyển,…
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (Hình 1.1).
– Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3′ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.
– Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (Exôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh.
– Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5′ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã Di Truyền
Gen được cấu tạo từ các nuclêôtit, còn chuỗi pôlipeptit (prôtêin) lại được cấu tạo từ các axit amin. Trong ADN chỉ có 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X), nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Vậy làm thế nào gen có thể quy định được cấu trúc chuỗi pôlipeptit?
Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã khám phá được toàn bộ bí mật của mã di truyền và người ta nhận thấy rằng cứ 3 nuclêôtit đứng liền nhau mã hoá một axit amin. Để biết được chính xác ba nuclêôtit nào mã hoá axit amin nào, người ta đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm để giải mã di truyền. Năm 1966, tất cả 64 bộ ba (được gọi là các côđon) trên ARN thông tin tương ứng với 64 bộ ba (triplet) trên ADN mã hoá các axit amin đã được giải hoàn toàn bằng thực nghiệm (bảng 1).
Trong số 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba này là UAA, UAG, UGA và được gọi là các bộ ba kết thúc vì nó quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. Bộ ba AUG là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin metionin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtionin).
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền có một số đặc điểm sau:
– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
– Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
– Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
– Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Bảng 1. Bãng mã di truyền
Trong bảng 1, mỗi côđon gồm ba chữ cái, mỗi chữ cái là tên viết tắt của một nuclêôtit. Các bộ ba có ghi KT là mã kết thúc, MĐ là mã mở đầu.
III. Quá Trình Nhân Đôi ADN (tái bản ADN)
Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. Quá trình này tạo ra 2 crômatit trong nhiễm sắc thể (NST) để chuẩn bị phân chia tế bào.
Sơ đồ ở hình 1.2 nêu các bước chủ yếu trong quá trình nhân đôi của ADN.
Từ nguyên tắc nhân đôi ADN, hiện nay người ta đã đề xuất phương pháp có thể nhận một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị môn Sinh Học Lớp 12. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Gen là gì? Cho ví dụ minh họa.
Bài Tập 2 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa prôtêin.
Bài Tập 3 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Bài Tập 4 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Bài Tập 5 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Bài Tập 6 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.
C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. cả A, B và C.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sách giáo khoa Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
I. Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ:
- Gen Hb alpha là gen mã hóa cho chuỗi polipeptit alpha.
- Gen tARN mã hóa cho phân tử ARN vận chuyển.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
– Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3′ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp: ARN polymerase có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã; điều hòa quá trình phiên mã.
– Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh.
– Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5′ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã Di Truyền
1. Khái niệm
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotide trong gen quy định trình tự sắp xếp các acid amine trong prôtêin.
2. Đặc điểm
– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
– Mã di truyền có tính phổ biến (các loài đều có chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ)).
– Mã di truyền có tính đặc hiệu (một bộ ba chỉ mã hoá cho một acid amine).
– Mã di truyền mang tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại acid amine trừ UGG và AUG).
III. Quá Trình Nhân Đôi ADN Ở Sinh Vật Nhân Sơ
Quá trình nhân đôi ADN có 3 bước chính:
– Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn phân của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
– Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5′ → 3′ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
Trên mạch khuôn (3′ → 5′) mạch mới được tổng hợp liên tục.
Trên mạch khuôn (5′ → 3′) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
– Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó à tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn)
Phương Pháp Giải Bài Tập
A. Cấu Trúc Gen
1. Chiều dài của gen (L)
\(\)\(L = \frac{N}{2}X3,4A^0\)
2. Số nucllêôtit có trong gen (N)
\(N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2(A + G)\)
\(→ \frac{N}{2} = A + G\)
\(\%A + \%T + \%G + \%X = 100\%N\)
\(→ \%A + \%G = 50\%N\)
3. Số liên kết hiđrô trong gen (H)
\(H = 2A + 3G\)
4. Số chu kỳ xoắn (C)
\(C = \frac{N}{20}\)
5. Khối lượng của gen (M)
\(M = N × 300 đvC\)
(khối lượng 1 nuclêôtit = 300 đvC)
6. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
\(A_1 = T_2\)
\(T_1 = A_2\)
\(G_1 = X_2\)
\(X_1 = G_2\)
Liên hệ giữa 2 mạch
Số lượng:
\(A_1 + A_2 = A = T\)
\(G_1 + G_2 = G = X\)
Tỷ lệ:
\(\%A = \%T = \frac{\%A_1 + \%A_2}{2}\)
\(\%G = \%X = \frac{\%G_1 + \%G_2}{2}\)
B. Sự Nhân Đôi Của Gen
Một phân tử AND nhân đôi × lần, ta có:
1. Tổng số phân tử ADN được hình thành | \(2^x\) |
2. Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp | \(N(2^x – 1)\) |
3. Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp cho những phân tử AND mang nguyên liệu hoàn toàn mới của môi trường | \(N(2^x – 2)\) |
4. Tổng số liên kết cộng hóa trị được hình thành | \((N – 2)(2^x – 1)\) |
5. Tổng số liên kết Hiđro được hình thành | \((2A + 3G)2^x\) |
6. Tổng số liên kết Hiđro bị phá hủy | \((2A + 3G)(2^x – 1)\) |
7. Tổng số liên kết Hiđro bị phá hủy trong lần nhân đôi cuối cùng | \((2A + 3G)2^{x – 1}\) |
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 4: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 5: Gen không phân mảnh có
A. vùng mã hoá liên tục.
B. vùng mã hoá không liên tục.
C. cả exôn và intrôn.
D. các đoạn intrôn.
Câu 6: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. codon.
B. gen.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 7: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 8: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 9: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã hoá các aa
Câu 10: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 11: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 12: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. bổ sung.
B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 13: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 14: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza
B. ADN pôlimeraza
C. hêlicaza
D. ADN ligaza
Câu 16: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Câu 17: Intron là:
A. đoạn gen không mã hóa axit amin.
B. đoạn gen mã hóa axit amin.
C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn.
D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 18: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 19: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin
D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Câu 20: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn
B. có vùng mã hoá liên tục.
C. có vùng mã hoá không liên tục.
D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 21: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
A. nuclêôtit.
B. bộ ba mã hóa.
C. triplet.
D. gen.
Câu 22: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 23: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là
A. không có vùng mở đầu
B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.
C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
Câu 24: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là
A. Lơxin.
B. Alamin.
C. Phêninalamin
D. Mêtiônin.
Câu 25: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
B. lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 3/4 vòng.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.
D. phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit.
Câu 26: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ ® 3/.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 27: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 28: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
Câu 29: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Câu 30: Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 250; G = X = 340
B. A = T = 340; G = X = 250
C. A = T = 350; G = X = 220
D. A = T = 220; G = X = 350
Câu 31: Một gen có chứa 600 cặp A – T và 3900 liên kết hiđrô. Số chu kì xoắn của gen là:
A. 90 chu kì.
B. 120 chu kì
C. 150 chu kì .
D. 180 chu kì
Câu 32: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360; G = X = 540
B. A = T = 540; G = X = 360
C. A = T = 270; G = X = 630
D. A = T = 630; G = X = 270
Câu 33: Một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 10500 nuclêôtit tự do, trong đó riêng loại ađênin nhận của môi trường bằng 1575 nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 27,5%; G = X = 22,5%
B. A = T = 20% ; G = X = 30%
C. A = T = 15% ; G = X = 35%
D. A = T = 32,5%; G = X = 17,5%
Câu 34: Một gen nhân đôi 1 lần và đã sử dụng của môi trường 2400 nuclêôtit, trong đó có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô có trong mỗi gen con được tạo ra là:
A. 2310 liên kết
B. 1230 liên kết
C. 2130 liên kết
D. 3120 liên kết
Câu 35: Tổng khối lượng của các gen con tạo ra sau 2 lần nhân đôi của một gen mẹ là 1440000 đơn vị cacbon. Chiều dài của mỗi gen con tạo ra là:
A. 3060 ăngstron
B. 2040 ăngstron
C. 4080 ăngstron
D. 5100 ăngstron
Câu 36: Một gen có chiều dài bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu?
A. 689
B. 688
C. 1378
D. 1879
Câu 37: Một gen nhân đôi đã sử dụng của môi trường 42300 nuclêôtit, các gen con được tạo ra chứa 45120 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen nói trên là:
A. 4 lần
B. 6 lần
C. 7 lần
D. 5 lần
Câu 38: Một gen có chứa 72 vòng xoắn tiến hành tự sao 5 lần và đã sử dụng của môi trường 10044 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
A. A = T = 15% ; G = X = 35%
B. A = T = 27,5% ; G = X = 22,5%
C. A = T = 22,5% ; G = X = 27,5%
D. A = T = 25% ; G = X = 25%
Câu 39: Trên một mạch của gen có chứa 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có chứa 20% số nuclêôtit loại xitôzin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên bằng:
A. 1080
B. 990
C. 1020
D. 1120
Câu 40: Một gen có chiều dài 3468 ăngstron và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Gen tự nhân đôi liên tiếp 6 lần. Kết luận nào sau đây sai là:
A. Gen có 2550 liên kết hiđrô
B. Các gen con chứa 65280 nuclêôtit
C. Môi trường cung cấp cho gen nhân đôi: A = T = G = X = 32130
D. Quá trình nhân đôi đã hình thành 128394 liên kết phôtphođieste
Ở trên là nội dung Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị mốn Sinh Học Lớp 12. Trong bài này các bạn được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Chúc bạn học tốt Sinh Học Lớp 12.
Trả lời