Unit 8: Celebrations – Tiếng Anh Lớp 9
Unit 8: Celebrations
Nội dung bài học Unit 8 Celebrations – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về lễ kỷ niệm trong năm qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi bài học dưới đây.
Vocabulary Unit 8 Celebrations
/əˈkweɪntəns/
(n)
người quen
- He’s just a business acquaintance.
- Anh ấy chỉ là người quen biết kinh doanh.
- An acquaintance said he had lived in an abandoned house for years.
- Một người quen nói là anh ấy sống ở một căn nhà bỏ hoang suốt mấy năm.
- An acquaintance can become a new friend of yours.
- Một người quen có thể trở thành một người bạn mới của bạn.
/əˈkweɪntɪd/
(adj)
quen biết, quen với
- We’re already acquainted. We met at Conan’s party.
- Chúng tôi đã biết nhau rồi. Chúng tôi gặp ở bữa tiệc của Conan.
- My problem is someone I was barely acquainted with lived in my house.
- Vấn đề của tôi là một người mà tôi không quen biết đang ở trong nhà tôi.
- It’s time to get yourself acquainted with the mathematic equations.
- Bây giờ là lúc để bạn quen với các công thức toán học.
/ˈtʃærətəbəl/
(adj)
từ thiện, khoan dung
- The university just established a new charitable foundation.
- Trường đại học mới thành lập một tổ chức từ thiện mới.
- The entire organization is funded by charitable donations.
- Toàn bộ tổ chức được tài trợ bởi những đóng góp từ thiện.
- Charitable organizations usually run out of money at some point during the year.
- Các tổ chức từ thiện thường hết tiền tại một thời điểm nào đó trong năm.
/ˈtʃærəti/
(n)
từ thiện, lòng bác ái
- She does a lot of work for charity.
- Cô ấy làm rất nhiều việc từ thiện.
- People tend to give money to charity at Christmas time.
- Mọi người thường cho tiền từ thiện vào dịp Giáng Sinh.
- UNICEF is an international charity.
- UNICEF là một tổ chức từ thiện quốc tế.
/kəmˈpəʊz/
(v)
sáng tác
- The music was specially composed for the film.
- Nhạc được sáng tác riêng cho bộ phim.
- He composed this poem for his wife.
- Anh ấy sáng tác bài thơ này cho vợ.
- Participants create and compose their own music and explore other areas of study.
- Những người tham dự sáng tác nhạc của riêng họ và khám phá các lĩnh vực khác.
/kəmˈpəʊzər/
(n)
người soạn nhạc
- Beethoven, Schumann and Chopin were leading Romantic composers.
- Beethoven, Schumann và Chopin là những người soạn nhạc dẫn đầu về trường phái lãng mạn.
- He learned music to become one of the world’s greatest composers.
- Anh ấy học nhạc để trở thành một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất thế giới.
- The composer Claude Debussy said that music is in the silence between the notes.
- Nhà soạn nhạc Claude Debussy nói rằng âm nhạc nằm ở sự im lặng giữa các nốt nhạc.
/kənˈɡrætʃʊleɪt/
(v)
chúc mừng
- Did you congratulate her on her engagement?
- Bạn đã chúc mừng cô ấy vì đã đính hôn chưa?
- He went to personally congratulate the executive on an impressive job done.
- Anh ấy đã đích thân đến chúc mừng nhà điều hành về việc hoàn thành công việc xuất sắc.
/kənɡrætʃʊˈleɪʃənz/
(cam-than)
chúc mừng
- Congratulations on doing an outstanding job.
- Chúc mừng vì đã hoàn thành việc xuất sắc.
- I hear you’re getting married. Congratulations!
- Tôi nghe được tin bạn sẽ kết hôn. Chúc mừng!
/kənˈsɪdərət/
(adj)
ân cần, chu đáo
- He’s a polite and considerate child.
- Cậu ấy là một đứa trẻ lịch sự và ân cần.
- Her calm, perceptive and considerate personality contrasts strongly with her husband.
- Tính tình điềm đạm, sâu sắc và ân cần của cô ấy trái ngược hoàn toàn với chồng.
/kənsɪdərˈeɪʃən/
(n)
sự ân cần, chu đáo
- They always treated me with consideration.
- Họ luôn đối xử với tôi ân cần.
- Her consideration about people has made everyone loves her.
- Sự ân cần đã làm cho ai cũng yêu mến cô ấy.
/ˈdekəreɪt/
(v)
trang trí, trang hoàng
- They decorated the room with balloons for her party.
- Họ đã trang trí căn phòng với bong bóng cho bữa tiệc của cô ấy.
- The whole house needs decorating for Christmas.
- Cả ngôi nhà cần được trang trí cho Giáng Sinh.
/dekəˈreɪʃən/
(n)
sự trang trí
- She hung some pictures around the room for decoration.
- Cô ấy treo một vài bức hình xung quanh phòng để trang trí.
- This place is badly in need of decoration.
- Nơi này rất cần được trang trí.
/ˈdekərətɪv/
(adj)
thuộc về trang trí
- The family would place the ashes in a decorative urn and keep them in the house.
- Gia đình có thể để tro vào những chum trang trí và giữ nó trong nhà.
- I love decorative pottery.
- Tôi thích những món đồ sứ trang trí.
/dɪˈskraɪb/
(v)
mô tả
- She was able to describe her attacker to the police.
- Cô ấy có thể miêu tả kẻ tấn công cho cảnh sát.
- Neighbours described her as a shy, quiet girl.
- Hàng xóm đã miêu tả cô ấy như một cô gái ngại ngùng và ít nói.
/dɪˈskrɪpʃən/
(n)
sự miêu tả
- I gave the police a description of the stolen jewellery.
- Tôi đã đưa cho cảnh sát bản miêu tả của những đồ trang sức bị mất cắp.
- He provided a description of the suspect, including what clothes he was wearing.
- Anh ấy đã cung cấp một bản miêu tả của kẻ tình nghi bao gồm những quần áo mà anh ấy đang mặc.
/dɪˈskrɪptɪv/
(adj)
thuộc về miêu tả
- His descriptive essays are accompanied by photographs.
- Những bài luận miêu tả của anh ấy được kèm theo hình ảnh.
- Her sketches are very descriptive of the scenery.
- Những phác thảo của cô ấy miêu tả rất rõ về cảnh vật.
/dɪˈstɪŋɡwɪʃ/
(v)
phân biệt, làm cho khác biệt
- Children must learn to distinguish between right and wrong.
- Trẻ em phải học để phân biệt đúng và sai.
- His great skill distinguishes him from the rest of the team.
- Kĩ năng tuyệt vời của anh ấy đã làm anh ấy khác biệt so với những người còn lại trong đội.
/ˈiːstər/
(n)
lễ Phục sinh
- Children always hunt for eggs at Easter.
- Trẻ em luôn đi tìm trứng vào lễ Phục sinh.
- Family gathers for Easter dinner.
- Gia đình tụ họp cho bữa tối Phục sinh.
/friː/
(adj)
tự do, miễn phí
- People should be free to say what they think.
- Mọi người nên được tự do nói những gì họ nghĩ.
- Entry is free for children under 12.
- Vé vào cổng là miễn phí cho trẻ em dưới 12 tuổi.
/ˈfriːdəm/
(n)
sự tự do
- You have the freedom to do what you want to do.
- Bạn có sự tự do muốn làm gì thì bạn làm.
- Freedom of choice implies that you have the free will to make a rational choice.
- Tự do trong sự lựa chọn nghĩa là bạn có tự do để chọn lựa chọn hợp lí.
/ˈfriːli/
(adv)
một cách tự do
- For the first time in months she could move freely.
- Đây là lần đầu tiên trong nhiều tháng cô ấy có thể cử động tự do.
- I freely admit that I was wrong about him.
- Tôi tự do thừa nhận là tôi đã sai về anh ấy.
/dʒenəˈrɒsəti/
(n)
lòng rộng lượng
- I really appreciate all of your help and generosity.
- Tôi rất trân trọng tất cả những sự giúp đỡ và lòng rộng lượng.
- It is clear that everyone who met him was touched by his generosity and support.
- Rõ ràng là tất cả mọi người đã gặp qua ông ấy đều cảm động về lòng rộng lượng và sự giúp đỡ của ông ấy.
/ɡruːm/
(n)
chú rể
- The mother of the groom deserves to look her best.
- Mẹ của chú rể xứng đáng được ăn mặc đẹp.
- It’s bad luck for the groom to see the bride before the wedding.
- Chú rể nhìn thấy cô dâu trước đám cưới là không may mắn.
- The groom looks nervous at the altar.
- Chú rể có vẻ hồi hộp tại bàn thờ.
/ɡest/
(n)
khách mời
- We’ve got some guests coming this weekend.
- Chúng ta có một số khách mời đến cuối tuần này.
- The hotel has accommodation for 200 guests.
- Khách sạn có thể phục vụ được 200 khách.
/hʌɡ/
(n, v)
cái ôm, ôm
- They hugged and kissed each other.
- Họ ôm và hôn nhau.
- She gave me a big hug before she left.
- Cô ấy ôm tôi thật chặt trước khi cô ấy rời đi.
/ˈhjuːmərəs/
(adj)
hài hước
- That’s a humorous book.
- Đó là một cuốn sách hài hước.
- Events include lunch, humorous speech contest and educational workshops.
- Các sự kiện bao gồm bữa trưa, cuộc thi phát biểu vui nhộn và những hội thảo giáo dục.
/ˈhjuːmər/
(n-v)
sự hài hước
- He’s got a great sense of humour.
- Anh ấy rất vui tính.
- His speech was full of humour.
- Bài phát biểu của anh ấy đầy sự hài hước.
/ˈdʒuːɪʃ/
(adj)
thuộc Do Thái
- Jewish groups have held events at the monastery, and the Dalai Lama has visited.
- Nhóm người Do Thái đã tổ chức sự kiện ở tu viện và Đức Đạt La Lạt Ma đã đến thăm.
- Jewish people do not work on full holidays.
- Những người Do Thái không làm việc vào những ngày nghỉ lễ.
/dʒɔɪ/
(n)
niềm vui mừng, niềm hân hoan
- She’s a joy to work with.
- Cô ấy là niềm vui khi làm việc cùng.
- He’s enjoying the joy of winning.
- Anh ấy đang tận hưởng niềm vui chiến thắng.
/ˈdʒɔɪfəl/
(adj)
vui mừng, hân hoan
- She looked joyful after listening to the news.
- Cô ấy có vẻ vui mừng sau khi nghe tin tức.
- Weddings are joyful events, and they can inspire you to forge new relationships.
- Đám cưới là sự kiện vui mừng và có thể truyền cảm hứng cho bạn bắt đầu một mối quan hệ mới.
/ˈdʒɔɪəs/
(adj)
vui mừng
- The concert 2 weeks ago was one of the most joyous events I’ve been to in a while.
- Buổi biểu diễn ca nhạc 2 tuần trước là một trong những sự kiện vui nhất mà tôi đã tham dự trong thời gian gần đây.
- A few warm, sunny days have brought a joyous end to the waiting and speculation.
- Một vài ngày nắng ấm đã mang đến niềm vui kết thúc cho sự chờ đợi và suy đoán.
/lɑːst/
(v)
kéo dài
- How long will the meeting last?
- Cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu?
- The batteries only last about five hours.
- Pin chỉ kéo dài khoảng 5 tiếng.
/ˈnɒmɪneɪt/
(v)
đề cử
- The film was nominated for an Academy Award.
- Bộ phim được đề cử cho giải thưởng của Viện Hàn Lâm.
- Two colleagues were nominated to attend the conference.
- Hai đồng nghiệp được đề cử tham dự hội nghị.
/nɒmɪˈneɪʃən/
(n)
sự đề cử
- She has just received her fourth Oscar nomination.
- Cô ấy mới nhận được lần đề cử thứ 4 cho giải Oscar.
- He won the Democratic nomination for mayor of Chicago.
- Anh ấy đã thắng đề cử của Đảng Dân chủ cho vị trí chủ tịch thành phố Chicago.
/nɒmɪˈniː/
(n)
người được đề cử
- The Grammy nominee has said his past included drug addiction and being homeless.
- Người được đề cử giải Grammy đã nói rằng quá khứ của anh ấy là vô gia cư và nghiện ngập.
- We need to choose a new nominee for the campaign.
- Chúng ta cần chọn một người được đề cử mới cho chiến dịch.
/əˈkɜːr/
(v)
xảy ra
- The disease mainly occurs in women over 40.
- Căn bệnh chủ yếu xảy ra cho những phụ nữ trên 40 tuổi.
- According to the police, the shooting occurred at about 12.30 a.m.
- Theo cảnh sát, vụ nổ sung đã diễn ra vào 12.30 sáng.
/pəˈreɪd/
(n-v)
cuộc diễu hành
- We watched the parade on our TV.
- Chúng tôi xem cuộc diễu hành trên TV.
- Live music and a parade set an upbeat mood for the audiences.
- Nhạc sống và một cuộc diễu hành đã mang đến một tinh thần vui tươi cho khán giả.
- Tomorrow’s parade will mark the 50th anniversary of the battle.
- Cuộc diễu hành vào ngày mai sẽ đánh dấu 50 năm kỉ niệm của cuộc chiến.
/prɪˈdɪkt/
(v)
dự đoán
- Companies are predicting massive profits.
- Các công ty đang dự đoán những khoản lợi nhuận khổng lồ.
- They predicted that the temperature would reach 18 Celsius degrees today.
- Họ đã dự đoán rằng nhiệt độ sẽ đạt 18 độ C vào hôm nay.
/prɪˈdɪktəbl/
(adj)
dễ dự đoán
- She’s so predictable.
- Cô ấy thật dễ đoán.
- That was a predictable result.
- Đó đã là một kết quả được đoán trước.
/prɪˈdɪkʃən/
(n)
sự dự đoán
- I wouldn’t like to make any predictions about the result of this match.
- Tôi không muốn đưa ra bất kì sự dự đoán nào cho kết quả của trận đấu này.
- The prediction of the end of this universe is based on the way the Mayans count.
- Sự dự đoán của tận thế là dựa trên sự tính toán của người Maya.
/praɪˈɒrɪtaɪz/
(v)
ưu tiên
- You must learn to prioritize your work.
- Bạn phải học cách ưu tiên công việc.
- The skill to prioritize and control multiple tasks at the same time is required.
- Kỹ năng ưu tiên và kiểm soát nhiều công việc một lúc được yêu cầu.
/praɪˈɒrəti/
(n)
sự ưu tiên
- My top priority is to find somewhere to live.
- Sự ưu tiên hàng đầu của tôi là tìm được nơi để ở.
- His job seems to take priority over everything else.
- Công việc của anh ấy hình như đã giành quyền ưu tiên trên tất cả mọi thứ khác.
/sleɪv/
(n)
nô lệ
- He treats his mother like a slave.
- Anh ấy đối xử với mẹ mình như một nô lệ.
- You’re a slave to fashion.
- Bạn là một nô lệ của thời trang.
/ˈsleɪvəri/
(n)
sự nô lệ
- In history, slavery may have been the cause for most wars.
- Trong lịch sử, sự nô lệ có thể là nguyên nhân dẫn đến hầu hết các cuộc chiến tranh.
- They believe working at places such as McDonald’s is slavery.
- Họ tin rằng làm việc cho những nơi như McDonald’s là một sự nô lệ.
/stɪk/
(v)
dính
- She stuck a picture of her boyfriend on the wall.
- Cô ấy dính một tấm hình của bạn trai lên tường.
- The stamp wouldn’t stick to the envelope.
- Con tem không dính vào phong thư.
/ˈstɪki/
(adj)
dính
- The sauce was sticky with just a hint of citrus flavour.
- Nước sốt rất dính với một thoáng vị của cam quýt.
- You feel sticky and your clothes cling to your back when you sweat.
- Bạn cảm thấy dính và quần áo bám vào người bạn khi bạn chảy mồ hôi.
/təˈwɔːdz/
(preposition)
hướng về
- She stood up and walked towards him.
- Cô ấy đứng dậy và bước về phía anh ấy.
- His attitude towards work needs to improve.
- Thái độ của anh ấy đối với công việc cần phải được cải thiện.
Grammar Unit 8 Celebrations
Preposition + Relative Pronoun (Giới Từ + Đại Từ Quan Hệ)
Khi đại từ quan hệ làm túc từ cho một giới từ, chúng ta có hai cách viết
a. Preposition + relative pronoun + clause (giới từ trước đại từ quan hệ)
Ví dụ:
- The painting at which you are looking is Picasso’s one. (Bức tranh anh đang nhìn là tranh của Picasso.)
- The man about whom you had talked with me came this morning. (Người đàn ông anh đã nói với tôi đã đến sáng nay.)
b. Preposition after the verb (Giới từ sau động từ.)
Ví dụ:
- The matter (which /that) you are anxious about is considered. (Vấn đề anh lo lắng được xem xét.)
- What’s the matter (which I that) you always think of’? (Vấn đề bạn luôn nghĩ đến là gì?)
Combining Simple Sentences With Adjective Clauses (Kết Hợp Câu Đơn Với Mệnh Đề Tính Từ)
Ví dụ: Is this the letter? You wanted me to post it. (Phải đây là lá thư? Anh muốn tôi gửi nó.)
⇒ Is this the letter (which/ that) you wanted me to post?
This is the hotel. We stayed at it last summer.
Để kết hợp 2 câu đơn với mệnh đề tính từ, chúng ta thực hiện những bước sau:
– Tìm từ liên hệ với nhau (cùng chỉ một người / sự việc) ở hai câu,
– Xác định câu nào là mệnh đề tính từ.
- Thường câu chỉ sự việc xảy ra trước.
- Câu chỉ sự việc đang diễn tiến.
- Câu chỉ sự việc có tính lâu dài, sự kiện hiển nhiên.
Adverb Clauses Of Concession (Mệnh Đề Trạng Từ Chỉ Nhượng Bộ)
1. Conjunctions (Liên từ): mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ; thường được giới thiệu bởi một trong các liên từ: although (mặc dù), even though (mặc dù), hay though (mặc dù).
Ví dụ:
- Although it’s raining, Phi goes to the fields. (Mặc dù trời đang mưa, Phi vẫn đi ra đồng.)
- The workers go on working even though it’s getting dark. (Công nhân tiếp tục làm việc dù trời đang tối dần).
Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, nhưng chú ý dấu phẩy: nếu mệnh đề chỉ nhượng bộ đứng trước, phải có dấu phẩy.
Ví dụ: Phi goes to the fields although it’s raining.
2. Other patterns (Mẫu câu khác): ngoài although, even though và though, mệnh đề chỉ nhượng bộ còn có những cấu trúc khác:
However + Adj. / Adv. + S + (May) + V
Ví dụ:
- Although he’s famous, Mr John is very humble. (Mặc dù nổi tiếng, ông John rất khiêm tốn.) → However famous he is, Mr John is very humble.
- Even though Pete practices hard, he can’t pass the driving test. (Dù tập luyện vất vả, Pete không đậu kì thi lái xe) → However hard Pete practices/ may practice, he can’t pass the driving test.
Adjective / Adverb + As / Though + S + (May) + V
Ví dụ:
- Famous as he may be, he’s very humble.
- Hard though he may practice, he can’t pass…
No Matter + Từ Hỏi +( Adj; Adv) + S + V
Ví dụ:
- No matter how famous he is, Mr. John is very humble.
- No matter how hard Pete practices, he can’t pass the driving test. No matter what he said, he’s always your brother. (Dù anh ấy nói gì đi nữa, anh ấy luôn luôn là anh của bạn.)
3. Từ Hỏi (+ Ever) + S + May + V,..
Ví dụ:
- Whoever he may be, he can’t enter the room. (Dù ông ấy là ai ông ấy cũng không được vào phòng).
- Whatever he does, he does it for love’s sake. (Bất kì ông ấy làm gì, ông ấy làm vì tình yêu thương.)
- What difficulties he may encounter, he never loses his hope. (Dù gặp khó khăn gì, anh ấy không bao giờ mất hi vọng).
Chú ý: Sau TỪ HỎI, có thể có một danh từ.
Reduction Of Concessive Clause. ( Rút Gọn Mệnh Đề Chỉ Nhượng Bộ)
Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nhượng với:
- Despite (Mặc Dù)
- In Spite Of ( Mặc Dù)
- Regardless Of ( Mặc Dù)
Mệnh đề chỉ nhượng bộ có cấu trúc:
a. ________, though + pronoun + be+ adjective ⇒ despite + poss.adj + noun
b. ________, though + noun + be+ adjective ⇒ despite + the + adjective + noun.
c. ________, though +S +V + O/A ⇒ …… despite + gerund + O/A
Chú ý: Ở mẫu này hai chủ từ phải cùng chỉ một người, sự việc.
Relative Adverbs (Trạng Từ Quan Hệ)
Relative adverbs (Trạng từ quan hệ) trạng từ quan hệ gồm có: When, Where và Why.
a. When: được dùng thay cho tiền ngữ là từ chi thời gian như: day, time, year.
Ví dụ:
- Do you remember the day when you went to school for the first time? (Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không?)
- It was the year when they arrived in this city. (Đó là năm họ đến thành phố này.)
b. Where: được thay cho tiền ngữ là từ chỉ nơi chốn, như: city village, place, school.
Ví dụ:
- This is the place where he was born.
- The school where he took the first lesson was very small.
c. Why: khi tiền ngữ là từ “reason”.
Ví dụ: We don’t know the reason why he didn’t come to our meeting. (Chúng tôi không biết lí do anh ấy đã không dự cuộc họp mặt của chúng tôi).
Kinds Of Adjective Clauses (Loại Mệnh Đề Tính Từ)
Có 2 loại mệnh đề tính từ: Mệnh đề tính từ xác định hay giới hạn và mệnh đề tính từ không xác định hay không giới hạn.
a. Defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định): là một thành phần của câu; nó xác định hay phân loại tiền ngữ, và không thể bỏ.
Ví dụ:
- The house which is on the street corner is a library. (Cái nhà ở góc đường là thư viện.)
- The girl who is talking with Ms Jane is Mary’s sister. (Cô gái đang nói chuyện với cô Jane là chị của Mary.)
– Nếu chúng ta bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ ‘The house va “The girl” không rõ nghĩa.
Chú ý: Ở mệnh đề tính từ xác định, đại từ quan hệ làm túc từ có thể (lược bỏ).
Ví dụ:
- The boy (whom / that) you gave a new book is a good pupil. (Cậu bé anh cho cuốn sách mới là học sinh giỏi.)
- The shop (which / that) you bought this bag at is the biggest in the village. (Tiệm bạn mua cái cặp này là tiệm lớn nhất trong làng)
b. Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ không xác định): là phần thêm vào để giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ. Nếu bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ vẫn có nghĩa đầy đủ.
Ví dụ:
- That boy, who’s sitting in the front row, is the best in class. (Cậu bé kia, người ngồi ở dãy đầu, là học sinh giỏi nhất lớp).
- This book, which you talked with me about, is one of Dickens’novels. (Cuốn sách này, cuốn sách bạn đã nói với tôi, là một trong những tiểu thuyết của Dickens.)
Adjective / Relative Clauses ( Mệnh Đề Tính Từ / Quan Hệ)
Mệnh đề tính từ (Adjective clauses) hay mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ (Relative pronoun) hay trạng từ quan hệ ( Relative adverbs) và bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) hay một đại từ (a pronoun).
Ví dụ:
- The man who spoke to you yesterday is my uncle. (Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là chú tôi.)
- The car which you see over there is my boss’s. (Chiếc xe bạn thấy đằng kia là xe của chú tôi).
– Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent).
Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó.
Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có: Who, Whom, Whose (chỉ sở hữu), Which: chỉ về sự việc, con thú, That: chỉ về người, sự việc, con thú.
Who: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ (subject) của mệnh đề tính từ.
Ví dụ:
- The boy who is speaking to Mr John is the perfect. (Cậu bé đang nói chuyện với ông John là lớp trưởng.)
- The person who takes care of patients is a nurse. (Người chăm sóc bệnh nhân là y tá.)
Whom: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm túc từ (object) của mệnh để tính từ.
Ví dụ:
- The woman /who(m) you see at the desk is the librarian. (Người phụ nữ bạn thấy ở bàn viết là quản thủ thư viện)
- The doctor /who(m) they talked about is very kind. (Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.)
Chú ý: Whom có thể được thay bằng Who, ở văn phòng giao tiếp (informal style).
Whose (+ Noun): khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective ).
Ví dụ:
- The child whose parents are dead is an orphan. (Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)
- The man whose son is my classmate is an engineer. (Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kỹ sư.)
Chú ý: Whose luôn luôn đứng giữa hai danh từ.
Which dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
Ví dụ:
- The books which are on top of the shelf are novels. (Những sách trên kệ là tiểu thuyết.) (subject)
- The horses (which) you see in the field are race horses. (Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)
That: dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
Ví dụ:
- The books that interest children much are picture – hooks. (Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject)
- The matter (that) they’re considering is very complex. (Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.)
- The student that showed you the way is in my class. (Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.) (subject)
- Tile children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood. (Các trẻ em, khách đang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)
1. Getting Started Unit 8 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Work with a partner. Match the icons with the name of the celebrations they represent. (Thực hành với một bạn cùng lớp. Nối các biểu tượng với tên của các buổi lễ mà nó tượng trưng.)
- Easter
- Lunar New Year
- Christmas
- birthday
- Mid-Autumn Festival
- wedding
2. Listen And Read Unit 8 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 8 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Although there are many celebrations throughout the year, Tet or the Lunar New Year holiday is the most important celebration for Vietnamese people. Tet is a festival that occurs in late January or early February. It is a time for families to clean and decorate their homes, and enjoy special food such as sticky rice cakes. Family members who live apart try to be together at Tet.
Passover is in late March or early April. This festival is celebrated in Israel and by all Jewish people. On this festival, people celebrate freedom from slavery. Passover is also an ancient spring festival. On the first and second nights of Passover, Jewish families eat a special meal called the Seder.
Easter is a joyful festival which is celebrated in many countries. It happens at around the same time as Passover. On Easter Day (Easter Sunday), young children receive chocolate or sugar eggs – as long as they are good. In many countries, people crowd the streets to watch colorful parades.
Now complete the table. (Bây giờ, hãy hoàn thành bảng sau.)
Celebrations | When? | Activities | Food | Country |
Tet | ||||
3. Speak Unit 8 Trang 66 SGK Tiếng Anh Lớp 9
This is how to give and respond to compliments: (Đây là cách để đưa ra lời khen và đáp lại lời khen đó).
Give a compliment (Đưa ra lời khen) | Respond to a compliment (Phản hồi lời khen) |
Well done. (Làm tốt lắm) That s a great/an excellent… (Đó là một …. xuất sắc/ tuyệt vời) Let me congratulate you on… (Hãy để mình chúc mừng bạn về…) |
Thanks. (Cảm ơn.) It’s nice of you to say so. (Bạn thật tốt khi nói như thế.) That’s very kind of you. (Bạn thật tốt.) |
Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments. (Đọc các tình huống dưới đây với một bạn cùng lớp, sau đó đưa ra những lời khen và đáp lại lời khen đó cho phù hợp.)
a. Trang has just won the first prize in the English speaking contest. (Trang vừa giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.)
Example: Mai: Well done, Trang. (Mai: Giỏi lắm, Trang.)
Trang: Thanks. (Cảm ơn.)
b. On her mother’s birthday, Huyen made a beautiful cake to celebrate.
Mother: ……………………….
Huyen: ……………………….
c. Tuan is an active student. He has taken part in different charity activities in his town. Tuan has been nominated as the most effective activist in the town charity program.
Friends: ……………………….
Tuan: ……………………….
d. Hoa brings to class a new pictureshe has painted.
You: ……………………….
Hoa: ……………………….
Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses from him/her/them, then make up dialogues with your partner. (Bây giờ nghĩ đến tình huống mà bạn khen các người bạn của mình và sau đó nhận được lời đáp từ bạn ấy, sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)
…
…
4. Listen Unit 8 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 4. Listen Unit 8 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Listen to the song Auld Lang Syne and fill in the missing words. (Nghe bài hát Auld Lang Syne và điền các từ còn thiếu vào các chỗ trống.)
Auld Lang Syne
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to mind?
Should auld acquaintance be forgot
and (a) __________ of auld lang syne?
For auld lang syne, my dear,
for auld lang syne,
we’ll (b) __________ a cup of kindness yet,
for auld lang syne.
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to (c) __________?
Should auld acquaintance be forgot
and days of auld lang syne?
And here’s a (d) __________, my trusty friend
And gie’s a hand o’ thine
We’ll take a cup of (e) __________ yet
For auld lang syne.
5. Read Unit 8 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 5. Read Unit 8 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
There are many occasions for you to express your feelings to others. Following are opinions, feelings and memories of children about their fathers on Father’s Day in Australia and the USA.
Rita (Australia)
To the one who teaches me how to love, cry and laugh.
To the one who says never lose heart and always finish what you start.
To the one whose feelings for me are so strong that the word love can’t describe them.
Can you guess who it is?
It’s not too hard to tell…
Jane (USA)
Daddy, I am writing this to tell you how much you are missed and loved. I will always remember that day – my wedding day. You were standing there with tears in your eyes while I was walking towards my groom. You gave me a hug and the feeling that you never wanted to let me go. But at last I had to leave you and start my new life… a moment in time that lasted forever. I now have children, Dad, but I will always be your little girl! Happy Father s Day.
Bob (Australia)
You ask me what I think about my dad. Great! Great! I must tell you my dad is the best person in the world. Do you blow what I mean?
He is a considerate and generous man who is loved not only by his family but also by all his friends.
His priority is always his family.
His sense of humor distinguishes him from others. In a word, my dad’s terrific! I’m so proud of him and love him so much. Happy Father s Day, Daddy!
Answer
a. Who do you think Rita send this card to?
b. Is Jane’s father alive or dead? How do you know this?
c. What quality makes Bob’s father different from others?
d. What image of a father can you draw from the three passages?
6. Write Unit 8 Trang 70 SGK Tiếng Anh Lớp 9
In Viet Nam people do not celebrate Mother’s Day or Father’s Day. You think it is necessary to have a day to celebrate for your mom and another for your dad. Write to a friend to share this idea. Follow this outline. (Ở Việt Nam, người ta thường không tổ chức Ngày lễ của Mẹ và của Cha. Bạn cho rằng cần thiết phải có một ngày lễ cho mẹ và một ngày lễ khác cho cha. Viết cho bạn của bạn để chia sẻ. Theo dàn ý dưới đây.)
Outline
First paragraph: Tell your friend the reason(s) for celebrating this day (for children to express their feelings, memories, and love for their parents, to enhance family traditions, to bring family members closer…)
Second paragraph: Give details about:
– when to celebrate: in what season, or what month, on what date of the month or day of the week … (why?)
– how to celebrate: having parties, sending cards, going on picnics …
– what special gifts to give: gifts to moms, gifts to dads.
– what special food to offer.
Third paragraph: State whether or not you think your idea will be supported and you hope the day will be celebrated nationwide.
Language Focus Unit 8 Trang 70 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Relative Clauses
- Adverb Clauses Of Concession
1. Join the sentences. Use relative clauses. (Nối các câu. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)
Example:
– Tet is a festival. Tet occurs in late January or early February.
Tet is a festival which occurs in late January or early February.
a. Auld Lang Syne is a song. Auld Lang Syne is sung on New Year’s Eve.
b. This watch is a gift. The watch was given to me by my aunt on my \(14^{th}\) birthday.
c. My friend Tom can compose songs. Tom sings Western folk songs very well.
d. We often go to the town cultural house. The town cultural house always opens on public holidays.
e. I like reading books. Books tell about different peoples and theỉ cultures.
f. On my mom’s birthday, ray dad gave her roses. The roses were very sweet and beautiful.
g. Judy liked the full-moon festival very much. The festival is celebrated in mid-fall.
h. Tomorrow I’ll go to the airport to meet my friends. My friends come to stay with us for Christmas.
2. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses. (Miêu tả từng người trong tranh. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)
Example:
I am the boy who is wearing a white T-shirt. (Tôi là chàng trai người mà mặc áo phông trắng.)
My Aunt Judy is the woman who is holding Jack. (Dì Judy là người phụ nữ đang ôm Jack.)
3. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you. (Nối các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc. Việc đầu tiên được thực hiện cho bạn.)
a. Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet. Thu Ha has decorated her house and made plenty of cakes. (even though)
Đáp án: Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet even though she has decorated her house and made plenty of cakes.
b. We don’t have a Mother’s Day in Viet Nam. Dad and I have special gifts and parties for ray mom every year on the \(\)\(8^{th}\) of March. (although)
c. We went to Ha Noi to watch the parade on National Day last year. We live in Nam Dinh. (even though)
d. Many tourists enjoy festivals in Viet Nam. Tourists do not understand Vietnamese culture very much. (though)
e. In Australia, the Christmas season is in summer. The Australians enjoy Christmas as much as people in European countries do. (even though)
f. Jim could see the main part of the show. He came to the show late due to the traffic jam. (although)
4. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the correct tense of the verbs and the information. (Nhìn vào tranh vẽ. Hoàn thành các câu. Sử dụng thì đùng của động từ và thông tin đã cho.)
a. Although Mrs. Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.
b. Even though Liz has an exam tomorrow, ________________.
c. It rained yesterday although ________________.
d. Ba ________________ though he wasn’t very hungry.
e. Even though the keyboard wasn’t working well, ________________.
Ở trên là nội dung bài học Unit 8 Celebrations – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu lễ kỷ niệm trong năm qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Trả lời