Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 32 Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Bài Tập 3 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
\(\)\(Fe_2O_3 + CO \xrightarrow{t^0} CO_2 + Fe\)\(Fe_3O_4 + H_2 \xrightarrow{t^0} H_2O + Fe\)
\(CO_2 + Mg \xrightarrow{t^0} MgO + C\)
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 8
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^0} 3CO_2 + 2Fe\)
\(F_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^0} 4H_2O + 3Fe\)
\(CO_2 + 2Mg \xrightarrow{t^0} 2MgO + C\)
Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
– Chất oxi hóa: \(Fe_2O_3, Fe_3O_4, CO_2\). Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.
– Chất khử: \(CO, H_2, Mg\). Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.
Cách giải khác
\(Fe_2O_3 + 3CO → 3CO_2 + 2Fe\)
\(Fe_3O_4 + 4H_2 → 4H_2O + 3Fe\)
\(CO_2 + 2Mg → 2MgO + C\)
Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.
Các chất khử là \(CO, H_2, Mg\) vì đều là chất chiếm oxi.
Các chất oxi hóa là \(Fe_2O_3, Fe_3O_4, CO_2\) vì đều là chất nhường oxi.
Cách giải khác
a. \(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^0} 3CO_2 + 2Fe\)
b. \(F_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^0} 4H_2O + 3Fe\)
c. \(CO_2 + 2Mg \xrightarrow{t^0} 2MgO + C\)
Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng a:
- \(CO\) là chất khử vì là chất chiếm oxi
- \(Fe_2O_3\) là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi
Phản ứng b:
- \(H_2\) là chất khử vì là chất chiếm oxi
- \(Fe_2O_4\) là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi
Phản ứng c:
- \(Mg\) là chất khử vì là chất chiếm oxi
- \(CO_2\) là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 113 sgk hóa học lớp 8 bài 32 phản ứng oxi hóa khử chương 5 hiđro nước. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau.
Trả lời