Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 32 Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Bài Tập 5 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 8
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2g sắt.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;
c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Phương trình hóa học: \(Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^0} 3H_2O + 2Fe\)
b. Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3} = \frac{1}{2}nFe = ?(mol)\)
\(⇒ m_{Fe_2O_3} = n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3} = ? (gam)\)
c. Theo PTHH:
\(n_{H_2} = \frac{3}{2}nFe = ? (mol)\)
\(⇒ V_{H_2(đktc)} = n_{H_2}.22,4 = ?(lít)\)
Giải:
Câu a: Phương trình phản ứng hóa học:
\(Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^0} 3H_2O + 2Fe\)
1mol 3mol 3mol 2mol
0,1 0,3 0,3 0,2
Số mol sắt thu được:
\(n = \frac{11,2}{56} = 0,2 (mol)\)
Câu b: Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:
m = 0,1×(56.2 + 16.3) = 16 (g)
Câu c: Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:
V = 22,4×0,3 = 6,72 (lít).
Cách giải khác
\(n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2 mol\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Fe_2O_3 + 3H_2 → 2Fe + 3H_2O\)
Khử 1 mol \(Fe_2O_3\) cho 2 mol Fe.
x mol \(Fe_2O_3\) → 0,2 mol.
x = 0,2:2 =0,1 mol.
m = 0,1.160 =16g.
Khử 1 mol \(Fe_2O_3\) cần 3 mol \(H_2\).
Vậy khử 0,1 mol \(Fe_2O_3\) cần 0,3 mol \(H_2\).
V= 0,3.22.4 = 6,72l.
Cách giải khác
Câu a: Phương trình hóa học
\(3H_2 + Fe_2O_3 → 3H_2O + 2Fe\)
3mol 1mol 2mol
3xmol xmol 2xmol = 11,2:56 = 0,2mol
Vậy x = 0,1mol
Câu b: Khối lượng \(Fe_2O_3\) đã dùng là: 0,1×160 = 16,0gam
Câu c: Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc) 3x = 0,3 (mol) \(H_2\)
\(V_{H_2} = 0,3×22,4 = 6,72 (lít)\)
Hướng dẫn giải bài tập 5 trang 113 sgk hóa học lớp 8 bài 32 phản ứng oxi hóa khử chương 5 hiđro nước. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2g sắt.
Trả lời