Chương III: Phân Số – Số Học Lớp 6 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 12 Phép Chia Phân Số
Bài Tập 93 Trang 44 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Tính:
a. \(\)\(\frac{4}{7} : (\frac{2}{5}.\frac{4}{7})\)
b. \(\frac{6}{7} + \frac{5}{7} : 5 – \frac{8}{9}\)
Lời Giải Bài Tập 93 Trang 44 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
Với b, c, d ≠ 0 ta có:
\(\frac{a}{b} : \frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{a.d}{b.c}\)
\(a : \frac{c}{d} = a.\frac{d}{c} = \frac{a.d}{c}\)
Giải:
Câu a: \(\frac{4}{7} : (\frac{2}{5}.\frac{4}{7}) =\frac{4}{7} : \frac{8}{35}\)
\(= \frac{4}{7}.\frac{35}{8} = \frac{5}{2}\)
Câu b: \(\frac{6}{7} + \frac{5}{7} : 5 – \frac{8}{9} = \frac{6}{7} + \frac{5}{7}.\frac{1}{5} – \frac{8}{9}\)
\(= \frac{6}{7} + \frac{1}{7} – \frac{8}{9}\)
\(= \frac{6 + 1}{7} – \frac{8}{9} = 1 – \frac{8}{9} = \frac{1}{9}\)
Cách giải khác
Gợi ý: Áp dụng các tính chất của thứ tự thực hiện phép tính:
– Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
– Nhân chia trước, cộng trừ sau.
Câu a: \(\frac{4}{7} : (\frac{2}{5}.\frac{4}{7}) = \frac{4}{7} : \frac{8}{35}\)
\(= \frac{4}{7} . \frac{35}{8} = \frac{5}{2}\)
Câu b: \(\frac{6}{7} + \frac{5}{7} : 5 – \frac{8}{9}\)
\(= \frac{6}{7} + \frac{5}{7}.\frac{1}{5} – \frac{8}{9}\)
\(= \frac{6}{7} + \frac{1}{7} – \frac{8}{9} = 1 – \frac{8}{9} = \frac{1}{9}\)
Hướng dẫn giải bài tập 93 trang 44 sgk số học lớp 6 tập 2 bài 12 phép chia phân số chương III. Tính các biểu thức.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 84 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 85 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 86 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 87 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 88 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 89 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 90 Trang 43 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 91 Trang 44 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 92 Trang 44 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Trả lời