Chương 4: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử – Hóa Học Lớp 10
Bài 19: Luyện Tập Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Nội dung bài luyện tập phản ứng oxi hóa khử chương 4 hóa học lớp 10 sẽ giúp các bạn ôn lại kiến thức về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử, bên cạnh đó là phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Rèn luyện kĩ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.HocTapHay.Com
1. Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng oxi hóa.
Sự khử là sự thu electron, la sự giảm số oxi hóa.
Người ta còn gọi sự oxi hóa là áu trình oxi hóa, sự khử là quá trình khử.
2. Sự oxi hóa là sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một phản ứng. Đó là phản ứng oxi hóa – Khử.
3. Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Trong phản ứng oxi hóa – khử bao giờ cũng có chất khử và chất oxi hóa tham gia. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hóa và chất oxi hóa còn gọi là chất bị khử.
4. Phản ứng oxi hoa – khử là phản ứng hóa học trong đó các sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi số oxi hóa thì phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
5. Dựa vào số oxi hóa người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản ứng oxi hóa – khử (số oxi hóa thay đổi) và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử (số oxi hoá không thay đổi).
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 19 Luyện Tập Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Các bài tập luyện tập phản ứng oxi hóa khử giúp các bạn học sinh xác định các nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi hóa. Viết quá trình khử, quá trình oxi hóa.
Bài Tập 1 Trang 88 SGK Hóa Học Lớp 10
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.
D. Phản ứng trao đổi.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 88 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 2 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng hoá hợp
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ
D. Phản ứng trao đổi.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 3 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho phản ứng : \(\)\(M_2O_x + HN0_3 → M(NO_3)_3 + …\)
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
A. X = 1
B. x = 2
C. x = 1 hoặc x = 2
D. x = 3
Chọn đáp án đúng.
>> Xem: giải bài tập 3 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 4 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây:
A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 5 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố:
a. Nitơ trong \(NO, NO_2, N_2O_5, HNO_3, HNO_2, NH_3, NH_4Cl.\)
b. Clo trong \(HCl, HClO, HClO_2, HClO_3, HClO_4, CaOCl_{2-}\)
c. Mangan trong \(MnO_2, KMnO_4, K_2MnO_4; MnSO_4.\)
d. Crom trong \(K_2Cr_2O_7, Cr_2(SO_4)_3, Cr_2O_3.\)
e. Lưu huỳnh trong \(H_2S, SO_2, H_2SO_3, H2_SO_4, FeS, FeS_2.\)
>> Xem: giải bài tập 5 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 6 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
a. \(\)\(Cu + 2AgNO)_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag\)
b. \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu\)
c. \(2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2.\)
>> Xem: giải bài tập 6 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 7 Trang 89 SGK Hóa Học Lớp 10
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau:
a. \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{{{t^0}}} 2H_2O\)
b. \(2KNO_3 \xrightarrow{{{t^0}}} 2KNO_2 + O_2\)
c. \(NH_4NO_2 \xrightarrow{{{t^0}}} N_2 + 2H_2O\)
d. \(Fe_2O_3 + 2Al \xrightarrow{{{t^0}}} 2Fe + Al_2O_3.\)
>> Xem: giải bài tập 7 trang 89 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 8 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá – khử sau:
a. \(\)\(Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br_2\)
b. \(Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
c. \(2HNO_3 + 3H_2S → 3S + 2NO + 4H_2O\)
d. \(2FeCl_2 + Cl_2 → 2FeCl_3.\)
>> Xem: giải bài tập 8 trang 90 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 9 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng:
a. \(\)\(Al + Fe_3O_4 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Al_2O_3 + Fe\)
b. \(FeSO_4 + KМNО_4 + H_2SO_4 ⟶ Fe_2(SO_4)_3 + MnSO_4 + K_2SO_4 + H_2O\)
c. \(FeS_2 + O_2 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Fe_2O_3 + SO_2 \)
d. \(KClO_3 \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow KCl + O_2\)
e. \(Cl_2+ KOH \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow KCl + KClO_3 + H_2O.\)
>> Xem: giải bài tập 9 trang 90 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 10 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Có thể điều chế \(\)\(MgCl_2\) bằng:
– Phản ứng hoá hợp
– Phản ứng thế
– Phản ứng trao đổi.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 10 trang 90 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 11 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho những chất sau : \(\)\(CuO\), dung dịch \(HCl, H_2, MnO_2.\)
a. Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá – khử và viết phương trình phản ứng.
b. Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
>> Xem: giải bài tập 11 trang 90 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 12 Trang 90 SGK Hóa Học Lớp 10
Hòa tan 1,39g muối \(FeSO_4.7H_2O\) trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch \(KMnO_4\) 0,1 M. Tính thể tích dung dịch \(KMnO_4\), tham gia phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 12 trang 90 sgk hóa học lớp 10
Lời kết: Qua nội dung bài học bài 19 luyện tập phản ứng oxi hóa khử chương 4 hóa học lớp 10 các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
– Khái niệm của chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa
– Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hóa
– Nêu định nghĩa về phản ứng oxi hóa khử
– Phân loại phản ứng hóa học vô cơ
Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 19 luyện tập phản ứng oxi hóa khử chương 5 hóa học lớp 10. Nội dung bài học gồm các khái niệm và kèm theo đó là lời giải các bài tập trong sách giáo khoa. Chúc các bạn học tốt hóa học chương 4 nhé.
Trả lời