Unit 11: Sources Of Energy – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 11 Sources Of Energy
Nội dung phần Grammar: Unit 11 Sources Of Energy – Tiếng Anh Lớp 11, các bạn được tìm hiểu về liên từ và rút gọn mệnh đề quan hệ. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Liên Từ
Liên từ kết hợp (coordinating conjunction): dùng để nối 2 từ/ 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu
– Liên từ for: dùng để giải thích lý do hoặc mục đích
Ví dụ: I won’t buy this product, for it is really bad
– Liên từ and: thêm/ bổ sung một thứ khác vào
Ví dụ: I have a dog and a cat.
– Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Ví dụ: Thanks, I don’t want coffee nor tea.
– Liên từ but: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Ví dụ: I want to have a cat but my house has already have a dog.
– Liên từ or: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
Ví dụ: Do you want me to drive you home or wait for the next bus?
– Liên từ yet: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
Ví dụ: Derick likes Math yet he is good at English.
– Liên từ so: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: She studied very hard so she deserved this scholarship.
Liên từ tương quan (correlative conjunction): dùng để nối hai đơn vị giống nhau về bản chất trong một câu
– Liên từ either… or: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia
Ví dụ: I want to have either tea or juice.
– Liên từ neither… nor: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ: Neither me nor my friends want to talk with her.
– Liên từ both… and: dùng để diễn tả lựa chọn kép – cả cái này lẫn cả cái kia.
Ví dụ: Both John and Mary are good at French.
– Liên từ not only… but also: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia.
Ví dụ: She is not only beautiful but also brilliant.
Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjuntion): dùng để nối hai mệnh đề trong câu lại với nhau
– Liên từ phụ thuộc although: dùng để nối hai mệnh đề trái nghĩa, mang nghĩ mặc dù.
Ví dụ: Although there are some disadvantages, the potential of alternative sources of energy is great.
– Liên từ phụ thuộc because: dùng để diễn tả nguyên nhân – kết quả; mang nghĩ bởi vì
Ví dụ: Because power demand is increasing very rapidly, fossil fuels will be exhausted within a relatively short time.
– Liên từ phụ thuộc chỉ sự đối lập: however (thường đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy; đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có; đứng cuối câu, trước có dấu phẩy)
Ví dụ: However, how to make full use of these sources of energy is a question for researchers all over the world.
– Liên từ phụ thuộc chỉ kết quả: Therefore (thường đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy; đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có; đứng cuối câu, trước có dấu phẩy)
Ví dụ: Therefore, people must develop and use alternative sources of energy.
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu có to:
Động từ nguyên mẫu có to được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun/pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ:
- We had a car which we could drive. → We had a car to drive.
- I can’t find anyone that I can make friend with. → I can’t find anyone to make friend with.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ: This is a nice garden that your children can play in. → This is a nice garden for your children to play in.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE (bị động)
→ S + V + Noun + to be V3/-ed
Ví dụ: There is a lot of homework which has to be done. → There is a lot of homework to be done.
Lưu ý:
– To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có THE FIRST THE SECOND | THE LAST | THE ONLY và SO SÁNH NHẤT
Ví dụ:
- He loves parties. He is always the first who comes and the last who leaves. → He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
- Mr. Blair is the youngest person who has become the Prime Minister. → Mr. Blair is the youngest person to become the Prime Minister.
– To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm.
Ví dụ: He bought a lot of books that he can read at home. → He bought a lot of books to read at home.
Mệnh đề quan hệ với whom, không dùng To-V để rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ:
Với hiện tại phân từ – present participle (Thể chủ động):
Trường hợp 1: bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + be + V-ing
→ S + V + Noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The man who is talking to my father is a doctor. → The man talking to my father is a doctor.
Trường hợp 2: bỏ đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + V
→ S + V + noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The road which joins two villages is a lane. → The road joining two villages is a lan.
Với quá khứ phân từ – past participle (thể bị động):
Cấu trúc: Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữa quá khứ phân từ (past participle – V3/-ed)
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + BE + V3/-ed
→ S + V + noun/ pronoun + V3/-ed
Ví dụ: The books which were written by Mark Twain are very interesting. → The books written by Mark Twain are very interesting.
Lưu ý:
– Động từ trong mệnh đề quan hệ phải ở thì tiếp diễn
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài
Ví dụ: I live in a pleasant room which overlooks the garden. → I live in a pleasant room overlooking the garden.
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE)
– Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed)
Ví dụ: Peter, who thought the journey would take two days, was a tour-guide. → Peter, thinking the journey would take two days, was a tour-guide.
– Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS
Ví dụ: Is there anyone that is waiting for me? → Is there anyone waiting for me?
Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ):
Khi mệnh đề quan hệ tính từ có dạng: S + be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, which và be, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
Ví dụ:
- Football, which is a popular sport, is very good for health → Football, a popular sport, is very good for health.
- Do you like the dress which is on the bed? → Do you like the dress on the bed?
Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
Có 2 cách rút gọn:
Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau.
– Điều kiện 1: Nếu phía trước THAT là đại từ bất định như something, anything, anybody …
Ví dụ: There must be something that is wrong. → There must be something wrong.
– Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ví dụ: My computer, which is old and out of date, still works very well. → My computer, old and out of date, still works very well.
Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ: My computer, which is old, still works very well. → My old computer still works very well.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable. → I buy a very beautiful and fashionable hat.
Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để rút gọn
Ví dụ: I met a man who was very good at both English and French. → I met a man being very good at both English and French.
Relativf Clause Replaced By Participles And To Infinitive
Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn continuous tense) hoặc thể bị động (passive voice): chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE.
Ví dụ:
- The singer who is singing on T.V is a disabled girl. → The singer singing on T.V is a disabled girl. (Ca sĩ đang hát trên truyền hình là một cô gái tàn tật.)
- The house which was built over 150years must be pulled down. → The house built over 150 years must be pulled down. (Ngôi nhà được xây dựng trên 150 năm phải được dỡ xuống.)
Relative clauses without BE: bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về dạng nguyên thể rồi cộng thêm đuôi “ING” (present participle)
Ví dụ: The bridae that connects two villages is very small. → The bridae connecting two villages is very small. (Cây cầu nối hai làng thì rất nhỏ.)
Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ/ xác định.
Ví dụ: The books which were written by Dickens are still popular, (past-present: nhưng thời gian xác định: Dickens) → The books written by Dickens are still popular. (Những cuốn sách được viết bởi Dickens vẫn còn phổ biến.)
Trái lại với câu: Do you know the man who has stolen your motorbike?
Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính từ vì hai hành động không cùng thời gian I Relative clauses by infinitives: mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu.
Khi liền ngữ (antecedent) với số thứ tự (ordinal number) hay từ “the only, the last, the next” hay so sánh nhất của tính từ (superlative).
Ví dụ:
- He was the first man who reached the top oi this mountain. → He was the first man to reach the top ot this mountain. (Anh ấy là người đầu tiên lên đến đỉnh của ngọn núi này.)
- This is the only mechanic who can repair this machine. → This is the only mechanic to be able / to repair this machine. (Đây là thợ máy duy nhất có thể sửa chữa chiếc máy này.)
Chú ý:
- Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ.
- Khi hai mệnh đề tính từ diễn ra: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.
a. Hai mệnh đề cùng chủ từ:
Ví dụ:
- He has some homework that he must do. → He has some homework to do. (Anh ta có bài tập về nhà mà anh ta phải làm.)
- They need a large yard in which they can dry rice. → They need a large yard to dry rice in. (Họ cần một khoảng sân rộng, trong đó họ có thể làm khô lúa.)
b. Hai mệnh đề khác chủ từ
Ví dụ:
- He finds a house with a yard which his children can play in. → He finds a house with a yard for his children to play in. (Anh ta tìm thấy một ngôi nhà có sân mà các con của mình có thể chơi đùa.)
- Here are some accounts that you must check. → Here are some accounts for you to check. (Dưới đây là một số tài khoản mà bạn phải kiểm tra.)
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 11 Sources Of Energy – Tiếng Anh Lớp 11, phần bài học giúp bạn tìm hiểu liên từ và rút gọn mệnh đề quan hệ. Chúc các bạn hoàn thành tốt bài học.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself D Unit 11 Trang 133 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 11 Trang 131 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 11 Trang 130 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- C. Listening Unit 11 Trang 128 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 11 Trang 127 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 11 Trang 124 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Vocabulary: Unit 11 Sources Of Energy
Trả lời