Unit 6: Competitions – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 6 Competitions
Nội dung phần Grammar: Unit 6 Competitions – Tiếng Anh Lớp 11, các bạn tìm hiểu danh động từ trong câu tường thuật, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Gerund In Reported Speech – Danh Động Từ Trong Câu Tường Thuật
Một số động từ trong câu tường thuật có thể đi với danh động từ (V-ing).
Những động từ cần tân ngữ:
S + V + O + Preposition + V-ing
– Thank someone for something: Cám ơn người nào đó về một việc gì đó
Ví dụ: She thanked me for helping with the dinner. (Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp nấu bữa tối.)
– Congratulate someone on something: Chúc mừng ai đó về một việc gì đó
Ví dụ: They congratulated their children on their graduation. (Họ chúc mừng con của mình trong dịp lễ tốt nghiệp.)
– Apologize to someone for something: Xin lỗi ai đó về một việc gì đó
Ví dụ: The student apologised to the professor for being late. (Sinh viên xin lỗi giáo sư vì đi trễ.)
– Insist on something: Năn nỉ về một việc gì đó
Ví dụ: The wife insisted on inviting them to the wedding. (Người vợ năn nỉ mời họ đến đám cưới.)
– Accuse someone of something: Tố cáo ai đó về một việc gì đó
Ví dụ: She accused me of telling her secret. (Cô ấy tố cáo tôi nói ra chuyện bí mật của cô ấy.)
– Dream of something: Mơ về một điều gì đó
Ví dụ: He dreamed of becoming an astronaut. (Anh ấy mơ trở thành nhà du hành vũ trụ.)
– Warn someone against something: Cảnh báo một ai đó về một việc gì đó
Ví dụ: My brother warned me against being friends with Hung. (Anh tôi cảnh báo tôi về việc làm bạn với Hưng.)
– Prevent somebody from something: Ngăn cản một ai đó làm một việc gì đó
Ví dụ: Her brother prevented her from marrying the wrong guy. (Anh trai đã ngăn cản cô ấy lấy nhầm người.)
– Suggest someone doing something: Đề nghị ai đó làm một việc gì đó
Ví dụ: He suggested me going to see the doctor. (Anh ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ.)
Những động từ không cần tân ngữ:
S + V + V-ing
– Look forward to: Trông mong
Ví dụ: I’m looking forward to hearing from you soon. (Tôi mong nhận được hồi âm từ bạn sớm.)
– Deny: Từ chối, phủ nhận
Ví dụ: He denied breaking my bike. (Anh ấy phủ nhận làm hư xe tôi.)
– Admit (to): Thừa nhận
Ví dụ: She admitted breaking my bike. (Cô ấy thừa nhận làm hư xe tôi.)
Câu Gián Tiếp Với Danh Động Từ (Reported Speech With Gerund)
Khi những câu phát biểu được tường thuật với các động từ sau, ta sử dụng V-ing kèm theo.
a. V + V-ing: admit, deny, propose, request, stop, suggest, try,…
Ví dụ: “I didn’t take your money”, said Jenny. → Jenny denied taking my money.
b. V + prep. + V-ing: apologize ( to + sb) for, approve of, confess to, dream of, insist on, look forward to, think of,…
Ví dụ: “I’ll definitely buy this house”, said Pie. → Pie insisted on buying that house.
c. V + sb + prep. + V-ing: accuse sb of, blame sb for, congratulate sb on, prevent/stop sb from, thank sb for, warn sb against, criticize sb for (not),…
Ví dụ: “Well done, Harry. You’ve passed the exam”. → I congratulated Harry on passing the exam.
Ở trên là nội dung Grammar: Unit 6 Competitions – Tiếng Anh Lớp 11, tìm hiểu danh động từ trong câu tường thuật, hi vọng bài viết giúp bạn nắm bắt kiến thức tốt nhất.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself B Unit 6 Trang 76 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 6 Trang 73 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 6 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- C. Listening Unit 6 Trang 70 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 6 Trang 69 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 6 Trang 66 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Vocabulary: Unit 6 Competitions
Trả lời