Unit 1: A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 1 A Day In The Life Of…
Nội dung phần Grammar Unit 1 A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp về cấu trúc it + takes + someone + (time) + to v0, cách xem giờ, present simple – thì hiện tại đơn, past simple – thì quá khứ đơn, adverbs of frequency. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Cấu Trúc It + Takes + Someone + (Time) + To V0
Cách dùng: để diễn tả khoảng thời gian, ai đó cần bao lâu để làm việc gì đó
Cấu trúc:
It + takes + khoảng thời gian + to V + …
It + takes + N + khoảng thời gian + to V + …
Ví dụ:
- It takes twenty minutes to walk from my house to school. (Mất 20 phút để đi bộ từ nhà tôi tới trường.)
- It takes Lan a day to finish her work. (Lan mất 1 ngày để hoàn thành công việc của mình.)
Cách Xem Giờ
Cách 1: Giờ trước, phút sau
Ví dụ: 4:30 – Four thirty; 5:30 – Five thirty; 5:15 – Five fifteen; …
Cách 2: Cách nói giờ hơn, khi số phút < 30: dùng past
Ví dụ: 5:15 – a quarter past five; 5:10 – ten past five; …
Cách nói giờ hơn, khi số phút
30: dùng to
Ví dụ: 7.45 – a quarter to eight; 9:20 – twenty to ten; …
Trường hợp đặc biệt:
15’: fiffteen minutes – a quarter to/ past …
30’: thirty minutes – haft past
Cách đọc giờ đúng: … o’clock
Ví dụ: 5:00 – Five/ 5 o’clock; 7:00 – Seven/7 o’clock; …
Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ:
A.M. (ante meridiem – before midday): Buổi sáng
P.M. (post meridiem – after midday): Buổi chiều
Present Simple – Thì Hiện Tại Đơn
Cách dùng
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)
– Các từ nhận biết thì hiện tại đơn: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …
Cấu trúc
Với động từ to-be
a. Khẳng định
Subject + is/am/are + …
Trong đó:
– I + am + …
– He/She/It + is + …
– We/You/They + are + …
Ví dụ:
- My mother is a teacher.
- I am a student.
- We are friends.
b. Phủ định
Subject + am/is/are + not + …
Trong đó:
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ
- I am not good at Chinese.
- She isn’t my girlfriend.
- They aren’t Vietnamese.
c. Nghi vấn
Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?
Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. – No, Subject + am/is/are + not.
Với động từ thường
a. Khẳng định
Subject + Verb (s/es) + …
Trong đó:
– Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể
– Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/ “es” ở đuôi
Chia động từ:
– Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work – works
– Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish – wishes
– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy – buys
– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry – cries
– Riêng “have” ⇒ “has”
Ví dụ:
- I get up at 6 o’clock every morning.
- He often goes to school by bike.
b. Phủ định
Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …
Trong đó:
– do not = don’t
– does not = doesn’t
Ví dụ
- I don’t eat chocolate regularly.
- Nam doesn’t like playing football.
c. Nghi vấn
Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?
Yes, Subject + do/does. – No, Subject + don’t/doesn’t.
Ví dụ
- Do you live with your parents?
- Yes, I do.
Dấu hiệu nhận biết
– Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…
– Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.
Past Simple – Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cấu trúc:
a. Thể khẳng định
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ)
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
b. Thể phủ định
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S(Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
c. Thể nghi vấn
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
– Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words(Từ để hỏi) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
– Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Adverbs Of Frequency
– Trạng từ chỉ sự thường xuyên được dùng để chỉ sự thường xuyên của một hành động hay sự thường xuyên xảy ra một sự vật hay sự việc. Một số trạng từ chỉ sự thường xuyên phổ biến như: always, usually, often, sometimes, occasionally, hardly ever, seldom, rarely, never. Trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ngay trước động từ chính.
Ví dụ:
- We usually get up early on Sundays. (Chúng tôi thường dậy sớm vào ngày chủ nhật.)
- She never speaks. (Cô ấy không bao giờ nói chuyện.)
– Nếu có hai trợ động từ trước động từ chính, trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ở giữa hai trợ động từ.
Ví dụ: They would often have eaten breakfast before going to school. (Họ thường ăn sáng trước khi đến trường.)
– Đối với câu có động từ to be, trạng từ chỉ sự thường xuyên thường được đặt ở trước bổ ngữ.
Ví dụ: I was always the best student. (Tôi đã từng luôn luôn là học sinh giỏi nhất.)
– Khi muốn nhấn mạnh, trạng từ chỉ sự thường xuyên có thể được đặt ở vị trí khác.
Ví dụ:
Đứng đầu câu:
Sometimes her attitude is annoying. (Thỉnh thoảng thái độ của cô ấy thật khó chịu.)
Đứng cuối một mệnh đề:
I don’t go out often. (Tôi không ra ngoài thường xuyên.)
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 1 A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp về cấu trúc it + takes + someone + (time) + to v0, cách xem giờ, present simple – thì hiện tại đơn, past simple – thì quá khứ đơn, adverbs of frequency. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 10.
Trả lời