Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Bài 19: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất
Nội dung bài học bài 19 chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất chương 3 hóa học lớp 8. Bài học giúp học sinh hiểu và xây dựng được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích. Ngoài ra, các bạn còn biết chuyển đổi trực tiếp giữa 2 đại lượng, khối lượng chất và lượng chất.
1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m):
\(\)\(n = \frac{m}{M} (mol)\)(M là khối lượng mol của chất)
2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn:
\(n = \frac{V}{22,4} (mol)\)
HocTapHay.ComTrong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.
I. Chuyển Đổi Giữa Lượng Chất Và Khối Lượng Chất Như Thế Nào?
Thí dụ: Tính khối lượng của 0,25mol \(CO_2\), biết khối lượng mol của \(CO_2 = 44(g)\).
Bài giải: Khối lượng của 0,25mol \(CO_2\) là: \(m_{CO_2} = 0,25×44 = 11(g)\)
→ Vậy muốn tính khối lượng ta làm như thế nào?
Ta lấy số mol nhân với khối lượng mol.
Nếu ta đặt:
- n: là số mol chất
- M: là khối lượng mol chất
- m: là khối lượng chất
\(m = n×M(g)\)
\(n = \frac{m}{M} (mol)\)
\(M = \frac{m}{n}(g)\)
Ví dụ 1: 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu?
Bài giải:
Tóm tắt: \(m_{Cu} = 32(g); M_{Cu} = 64(g); n_{Cu} = ?(mol)\)
Áp dụng công thức: \(n = \frac{m}{M} (mol)\)
\(n_{Cu} = \frac{m_{Cu}}{M_{Cu}} = \frac{32}{64} = 0,5(mol)\)
Ví dụ 2: Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng 14g. Tính khối lượng mol và cho biết A là nguyên tố nào?
Bài giải: \(m_A = 14(g); n_A = 0,25(mol); M_A = ?(g)\)
Áp dụng công thức: \(M = \frac{m}{n} (g)\)
Khối lượng mol của hợp chất A là: \(M_A = \frac{m_A}{n_A} = \frac{14}{0,25} = 56(g)\)
Vậy nguyên tố A là sắt, KH: Fe.
II. Chuyển Đổi Giữa Lượng Chất Và Thể Tích Chất Khí Như Thế Nào?
Ví dụ 1: Em hãy cho biết 0,25 mol \(CO_2\) ở điều kiện tiêu chuẩn (ở đktc) có thể tích là bao nhiêu?
Bài giải: Thể tích của 0,25 mol khí \(CO_2\) ở đktc là:
\(V_{CO_2} = 22,4×0,25 = 5,6(lít)\)
Muốn tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ta làm như thế nào?
Ta lấy số mol nhân với 22,4.
Nếu ta đặt:
- V: là thể tích chất khí (đktc)
- n: là số mol
\(V = n×22,4(l)\)
\(n = \frac{V}{22,4} (mol)\)
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Kết luận nào sau đây đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất.
b. Chúng có cùng khối lượng .
c. Chúng có cùng số phân tử.
d. Không thể kết luận được điều gì cả.
Bài Tập 2 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Kết luận nào sau đây đúng?
Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí;
b. Khối lượng mol của chất khí;
c. Bản chất của chất khí;
d. Áp suất của chất khí.
Bài Tập 3 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tính:
a. Số mol của: 28g Fe; 64g Cu; 5,4g Al.
b. Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol \(\)\(CO_2\); 1,25 mol \(H_2\); 3 mol \(N_2\).
c. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44g \(CO_2\); 0,04g \(H_2\) và 0,56g \(N_2\).
Bài Tập 4 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a. 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử \(\)\(Cl\); 3 mol nguyên tử \(O\).
b. 0,5 mol phân tử \(N_2\); 0,1 mol phân tử \(Cl_2\); 3 mol phân tử \(O_2\).
c. 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol \(H_2SO_4\); 0,50 mol \(CuSO_4\).
Bài Tập 5 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Có 100g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở \(\)\(20^0C\) và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Bài Tập 6 Trang 67 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):
\(\)\(1g H_2\)\(8g O_2\)
\(3,5g N_2\)
\(33g CO_2\)
– Về nhà học thuộc các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
– Làm bài tập 3,4/67sgk
– Xem trước bài 20: Tỉ khối của chất khí
Lý thuyết và giải bài tập sgk bài 19 chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất chương 3 mol và tính toán hóa học. Giúp các bạn biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
Trả lời