Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Bài 20: Tỉ Khối Của Chất Khí
Nội dung bài học bài 20 tỉ khối của chất khí chương 3 hóa học lớp 8. Bài học giúp các bạn biết biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối với không khí. Cách giải bài tóan hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí.
Công thức tính tỉ khối của:
– Khí A đối với khí B: \(\)\(d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B}\)
– Khí A đối với không khí: \(d_{A/kk} = \frac{M_A}{29}\)
HocTapHay.ComKhi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Mời các bạn tìm hiểu qua bài học này?
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
\(d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B} ⇒ \begin{cases}M_A = M_B×d_{A/B}\\M_B = \frac{M_A}{d_{A/B}}\end{cases}\)
\(d_{A/B}:\) Tỉ khối của khí A đối với khí B.
\(M_A:\) Khối lượng mol của khí A.
\(M_B:\) Khối lượng mol của khí B.
\(d_{A/B} < 1\): Khí A nhẹ hơn khí B
\(d_{A/B} > 1\): Khí A nặng hơn khí B
\(d_{A/B} = 1\): Khí A bằng khí B
Ví dụ:
Không khí là hỗn hợp gồm 2 khí chính là khí nitơ \((N_2)\) và khí oxi \((O_2)\). Khí nitơ nặng hay nhẹ hơn khí oxi và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần khí oxi?
Bài làm:
\(d_{N_2/O_2} = \frac{28}{32} = 0,875\)
Khí \(N_2\) nhẹ hơn khí \(O_2\) và nặng bằng 0,0875 lần khí \(O_2\).
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
\(d_{A/kk} = \frac{M_A}{29}\)
\(d_{A/kk}\): là tỉ khối của khí A đối với không khí.
\(M_A = 29×d_{A/kk}\)
Ví dụ: Khí \(N_2\) nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần?
Bài làm:
\(d_{N_2/kk} = \frac{28}{29} ≈ 0,966\)
Khí \(N_2\) nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần không khí.
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 69 SGK Hóa Học Lớp 8
Có những khí sau: \(\)\(N_2, O_2, Cl_2, CO, SO_2\).
Hãy cho biết:
a. Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.
b. Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Bài Tập 2 Trang 69 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a. Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625
b. Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172
Bài Tập 3 Trang 69 SGK Hóa Học Lớp 8
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan \(\)\(CH_4\) bằng cách:
a. Đặt đứng bình?
b. Đặt ngược bình?
Giải thích việc làm này.
Bạn có biết?
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit \(CO_2\). Khí cacbon đioxit không có màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con Người và Động vật. Mặt khác, khí cacbon đioxit lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy, khí cacbon đioxit thường tích tụ trong đáy giếng khơi, trên nền hang sau. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Trên là lý thuyết và bài soạn bài 20 tỉ khối của chất khí chương 3 mol và tính toán hóa học. Rèn kĩ năng tính tóan và biết cách tìm khối lượng mol khí từ tỉ khối.
Trả lời