Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Bài 23: Bài Luyện Tập 4
Nội dung bài học bài 23 bài luyện tập 4 chương 3 hóa học lớp 8. Bài học giúp các bạn biết các khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích khí và nắm được công thức chuyển đổi giữa các đại lượng trên. Ngoài ra, biết dựa vào công thức hóa học và phương trình hóa học để tính toán vận dụng vào bài tập cụ thể.
I. Kiến Thức Cần Nhớ
1. Mol
Các cụm từ sau có nghĩa như thế nào?
– 1 mol nguyên tử Cu.
Nghĩa là: 1 N nguyên tử Cu hay \(6 × 10^{23}\) nguyên tử Cu.
– 1,5 mol nguyên tử H.
Nghĩa là: 1,5 nguyên tử H hay \(9 × 10^{23}\) nguyên tử H.
– 2 mol phân tử \(H_2\)
Nghĩa là: 2 N phân tử \(H_2\) hay \(12 × 10^{23}\) phân tử \(H_2\)
– 0,15 mol phân tử \(H_2O\)
Nghĩa là: 0,15 N phân tử \(H_2O\) hay \(0,9 × 10^{23}\) phân tử \(H_2O\)
2. Khối lượng mol
Các câu sau có nghĩa như thế nào?
– Khối lượng mol của nước là 18g/mol
Nghĩa là: Khối lượng của N phân tử nước hay \(6 × 10^{23}\) phân tử \(H_2O\) là 18g
Kí hiệu là \(M_{H_2O} = 18 g/mol\)
– Khối lượng mol nguyên tử của hiđro là 1 g/mol
Nghĩa là: Khối lượng của N nguyên tử hiđro (H) (hay \(6 × 10^{23}\) nguyên tử H) là 1g.
Kí hiệu là \(M_H = 1 g/mol\)
– Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 g/mol
Nghĩa là: Khối lượng của N phân tử hiđro \((H_2)\) hay \(6 × 10^{23}\) phân tử \(H_2\) là 2g.
Kí hiệu là \(M_{H_2} = 2g/mol\)
– Khối lượng 1,5 mol nước là 27g.
Nghĩa là: Khối lượng của 1,5N phân tử \(H_2O\) hay \(9 × 10^{23}\) phân tử \(H_2O\) là 27g.
3. Thể tích mol chất khí
Hãy cho biết:
– Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Thể tích mol của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (\(0^0C\) và 1 atm)
Trả lời: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là \(0^0C\) và áp suất là 1 atm thì những thể tích khí đó bằng 22,4 lít.
– Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau.
Trả lời: Những chất khí khác nhau \((H_2, O_2, CO_2…)\) tuy có khối lượng mol không bằng nhau \((M_{H_2} = 2g/mol, M_{O_2} = 32g/mol, M_{CO_2} = 44g/mol)\), nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng \(t^0\) và p). Nếu ở đktc: \(V_{H_2} = V_{O_2} = V_{CO_2} = 22,4 lít\).
Sơ đồ sau đây cho biết sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí (đktc):
M: khối lượng mol
4. Tỉ khối của chất khí
Các câu sau có nghĩa như thế nào?
– Tỉ khối của khí A đối với khí B \((d_{A/B})\) bằng 1,5.
Có nghĩa là: Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần, hay là phân tử của khí A nặng hơn phân tử của khí B là 1,5 lần.
– Tỉ khối của khí \(CO_2\) đối với không khí \((d_{CO_2/kk})\) bằng 1,52.
Có nghĩa là: Khối lượng mol của khí \(CO_2\) lớn hơn khối lượng của “mol không khí” là 1,52 lần hoặc khối lượng của 1 v khí \(CO_2\) lớn hơn khối lượng của 1 V không khí là 1,52 lần (các thể tích khí đo cùng nhiệt độ và áp suất).
II. Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 79 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Bài Tập 2 Trang 79 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là: 36,8%Fe; 21,0%S; 42,2%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g/mol.
Bài Tập 3 Trang 79 SGK Hóa Học Lớp 8
Một hợp chất có công thức hóa học là \(\)\(K_2CO_3\). Em hãy cho biết :
a. Khối lượng mol của chất đã cho.
b. Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Bài Tập 4 Trang 79 SGK Hóa Học Lớp 8
Có phương trình hóa học sau:
\(\)\(CaCO_3\) + \(2HCl\) → \(CaCl_2\) + \(CO_2\) + \(H_2O\)Canxi cacbonat axit clohiđric canxi clorua khí cacbonic nước
a. Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b. Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Bài Tập 5 Trang 79 SGK Hóa Học Lớp 8
Khí metan \(\)\(CH_4\) có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
\(CH_4 + 2O_2 → CO_2 + 2H_2O\)
Câu a: Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện \(t^0\) và p.
Câu b: Tính thể tích khí \(CO_2\) (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
Câu c: Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Trên là toàn bộ lý thuyết và giải bài tập sgk bài 23 bài luyện tập 4 chương 3 hóa học lớp 8. Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở đktc).
Trả lời