Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Bài 37: Axit – Bazơ – Muối
Nội dung bài học bài 37 aixit, bazơ, muối chương 5 hóa học lớp 8 giúp các bạn trình bày được thành phần, công thức hóa học, phân loại và cách đọc tên axit, bazơ. Từ đó củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hóa học, tên gọi, phân loại các oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.
Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào?
1. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Thí dụ: \(\)\(HCl\) – axit clohiđric, \(H_2SO_3\) – axit sunfurơ, \(H_2SO_4\) – axit sunfuric.
2. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH). Thí dụ: \(NaOH\) – natri hiđroxit, \(Ca(OH)_2\) – canxi hiđroxit, \(Fe(OH)_3\) – sắt(III) hiđroxit.
3. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ: \(NaCl\) – natri clorua, \(BaSO_4\) – bari sunfat, \(NaHCO_3\) – natri hiđrocacbonat.
HocTapHay.ComI. Axit
1. Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
3. Phân loại
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia ra làm 2 loại: Axit không có oxi \((HCl, H_2S…)\) và axit có oxi \((H_2SO_4, H_3PO_4, HNO_3, H_2SO_3…)\).
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric
Thí dụ:
\(HCl\): axit clohiđric; \(H_2S\): axit sunfuhiđric
Gốc axit tương ứng là: -Cl: clorua; =S: sunfua
b. Axit có oxi
– Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic
Thí dụ:
\(HNO_3\): axit nitric; \(H_2SO_4\): axit sunfuric; \(H_3PO_4\): axit photphoric
\(-NO_3\): nitrat; \(=SO_4\): sunfat; \(≡PO_4\): photphat
– Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Thí dụ: \(H_2SO_3\): axit sunfurơ
\(=SO_3\): sunfit
II. Bazơ
1. Khái niệm
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại (M) và một hay nhiều hiđroxit -OH. Do nhóm -OH có hóa trị I nên kim loại có hóa trị bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm \(-OH:M(OH)_n\), n = hóa trị của kim loại.
3. Tên gọi
Bazơ được gọi tên theo trình tự:
Tên bazơ: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
\(NaOH\): natri hiđroxit
\(Ca(OH)_2\): canxi hiđroxit
\(Cu(OH)_2\): đồng (II) hiđroxit
\(Fe(OH)_3\): sắt (III) hiđroxit
4. Phân loại
Các bazơ được chia làm 2 loại tùy theo tính tan của chúng.
a. Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm
Thí dụ: \(NaOH, KOH, Ca(OH)_2, Ba(OH)_2\)
b. Bazơ không tan trong nước
Thí dụ: \(Cu(OH)_2, Mg(OH)_2, Fe(OH)_3\)
III. Muối
1. Khái niệm
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Ví dụ: \(NaCl, Na_2SO_4, Ca_3(PO_4)_2…\)
Chú ý: phần nguyên tử kim loại ta có thể thay bằng một hoặc nhiều nhóm amôni \((NH_4^+)\) liên kết gốc axit.
Ví dụ: \(NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4…\)
2. Công thức hóa học
\(M_xA_y\)
Đúng theo quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
\(Na_x(SO_4)_y → Na_2SO_4\)
\(Cu_x(SO_4)_y → CuSO_4\)
\((NH_4)_x(SO_4)_y → (NH_4)_2SO_4\)
Với:
- M: Kim loại hoặc nhóm \(NH_4^+\)
- A: Gốc axit
- a: Hóa trị của kim loại hoặc nhóm \(NH_4^+\)
- b: Hóa trị gốc axit
- x: chỉ số nguyên tử kim loại hoặc nhóm \(NH_4^+\)
- y: chỉ số gốc axit
- (x, y là những số nguyên)
3. Tên gọi
CTHH Axit | Số nguyên tử H được thay thế | Gốc axit | Tên gốc axit |
\(HCl\) | 1 | \(– Cl\) | Clorua |
\(HBr\) | 1 | \(– Br\) | Bromua |
\(HNO_3\) | 1 | \(– NO_3\) | Nitrat |
\(H_2SO_4\) | 2 1 |
\(= SO_4\) \(– HSO_4\) |
Sunfat Hiđrosunfat |
\(H_2CO_3\) | 2 1 |
\(= CO_3\) \(– HCO_3\) |
Cacbonat Hiđrocacbonat |
\(H_3PO_4\) | 3 1 2 |
\(≡ PO_4\) \(– H_2PO_4\) \(= HPO_4\) |
Photphat Đihiđrophotphat Hiđrophotphat |
4. Phân loại
Theo thành phần, muối được chia ra hai loại: muối trung hòa và muối axit.
a. Muối trung hòa
Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Thí dụ: \(Na_2SO_4, Na_2CO_3, CaCO_3\)
b. Muối axit
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Thí dụ: \(NaHSO_4, NaHCO_3, Ca(HCO_3)_2\)
Chú ý: Phân biệt rõ nguyên tử Hiđro của gốc axit và Hiđro cuả nhóm \(NH_4^+\). Ví dụ \((NH_4)_2SO_4\) muối trung hòa và \(NH_4HSO_4\) là muối axit
Đọc thêm
– Axit sunfuric \(H_2SO_4\), axit clohiđric HCl, axit nitric \(HNO_3\) là những axit quan trọng trong sản xuất và đời sống. Axit axetic có trong giấm ăn, axit xitric có trong quả chanh.
– Natri hiđroxit (xút ăn da) NaOH, kali hiđroxit KOH, canxi hiđroxit \(Ca(OH)_2\) (nước vôi) là những bazơ quan trọng.
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………
Bài Tập 2 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
\(\)\(-Cl, =SO_3, = SO_4, -HSO_4, = CO_3, PO_4, =S, -Br, -NO_3\)Bài Tập 3 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
\(\)\(H_2SO_4, H_2SO_3, H_2CO_3, HNO_3, H_3PO_4\)Bài Tập 4 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
\(\)\(Na_2O, Li_2O, FeO, BaO, CuO, Al_2O_3\)Bài Tập 5 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
\(\)\(Ca(OH)_2, Mg(OH)_2, Zn(OH)_2, Fe(OH)_2\)Bài Tập 6 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a. \(\)\(HBr, H_2SO_3, H_3PO_4, H_2SO_4\)
b. \(Mg(OH)_2, Fe(OH)_3, Cu(OH)_2\)
c. \(Ba(NO_3)_2, Al_2(SO_4)_3, Na_2SO_3, ZnS, Na_2HPO_4, NaH_2PO_4\)
Trên là toàn bộ nội dung bài 37 axit, bazơ, muối chương 5 hóa học lớp 8. Bài học giúp bạn định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử, cách gọi tên axit, bazơ, phân loại axit, bazơ.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 39: Bài Thực Hành 6 Tính Chất Hóa Học Của Nước
- Bài 38: Bài Luyện Tập 7
- Bài 36: Nước
- Bài 35: Bài Thực Hành 5 Điều Chế – Thu Khí Hiđro Và Thử Tính Chất Chất Của Khí Hiđro
- Bài 34: Bài Luyện Tập 6
- Bài 33: Điều Chế Khí Hidro – Phản Ứng Thế
- Bài 32: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
- Bài 31: Tính Chất – Ứng Dụng Của Hiđro
Trả lời