Chương V: Đạo Hàm – Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Bài 1: Định Nghĩa Và Ý Nghĩa Của Đạo Hàm
Bài Tập 1 Trang 156 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Tìm số gia của hàm số \(\)\(f(x) = x^3\), biết rằng:
a. \(x_0 = 1; Δx = 1\)
b. \(x_0 = 1; Δx = -0,1\)
Lời Giải Bài Tập 1 Trang 156 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Câu a: \(x_0 = 1; Δx = 1\)
Phương pháp giải: Số gia của hàm số \(y = f(x)\) là: \(Δf(x) = f(x_0 + Δx) – f(x_0)\)
Giải:
\(Δf(x) = f(x_0 + Δx) – f(x_0)\)
\(⇒ Δf(x) = f(1 + 1) – f(1)\)
\(⇒ Δf(x) = f(2) – f(1)\)
\(⇒ Δf(x) = 2^3 – 1^3 = 7\)
Câu b: \(x_0 = 1; Δx = -0,1\)
Phương pháp giải: Số gia của hàm số \(y = f(x)\) là: \(Δf(x) = f(x_0 + Δx) – f(x_0)\)
Giải:
\(Δf(x) = f(x_0 + Δx) – f(x_0)\)
\(⇒ Δf(x) = f(1 – 0,1) – f(1)\)
\(⇒ Δf(x) = f(0,9) – f(1)\)
\(⇒ Δf(x) = 0,9^3 – 1 = -0,271\)
Ta có: \(Δx = x – x_0; Δy = f(x_0 + Δx) – f(x_0)\) do đó:
Câu a: \(x_0 = 1; Δx = 1\)
Với \(x_0 = 1; Δx = 1\) ta có:
\(Δy = f(x_0 + Δx) – f(x_0) = f(2) – f(1) = 2^3 – 1^3 = 7.\)
Câu b: \(x_0 = 1; Δx = -0,1\)
Với \(x_0 = 1; Δx = -0,1\) ta có:
\(Δy = f(0,9) – f(1) = (0,9)^3 – 1^3 = -0,271.\)
Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 1 Trang 156 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11 Của Bài 1: Định Nghĩa Và Ý Nghĩa Của Đạo Hàm Thuộc Chương V: Đạo Hàm Môn Đại Số Và Giải Tích Lớp 11. Chúc Các Bạn Học Tốt Toán Đại Số Và Giải Tích Lớp 11.
Trả lời