Unit 6: Future Jobs – Tiếng Anh Lớp 12
A. Reading
A. Reading Unit 6 Trang 62 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in groups. Tick (✓) the factors that you think would help you succeed in a job interview. (Làm việc nhóm. Hãy đánh dấu (✓) vào các nhân tố mà bạn nghĩ rằng sẽ giúp bạn thành công trong cuộc phỏng vấn xin việc.)
- wearing casual clothes (mặc quần áo bình thường)
- giving clear, honest answers (đưa ra các câu trả lời rõ ràng, trung thực)
- feeling self-confident (cảm thấy tự tin)
- feeling nervous (cảm giác hồi hộp)
- having a good sense of humour (có khiếu hài hước)
- avoiding difficult questions (tránh những câu hỏi khó)
Hướng dẫn giải
- wearing casual clothes (mặc quần áo bình thường)
- giving clear, honest answers (đưa ra các câu trả lời rõ ràng, trung thực) ✓
- feeling self-confident (cảm thấy tự tin) ✓
- feeling nervous (cảm giác hồi hộp)
- having a good sense of humour (có khiếu hài hước) ✓
- avoiding difficult questions (tránh những câu hỏi khó) ✓
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập theo sau.)
Preparing for a job interview can be stressful, particularly when you are called for the first interview. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.
Before the interview
You should find out as much as possible about the job and the vacancy. Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and to show that you might be the most suitable candidate for the position.
When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers. In addition, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.
Make sure you know where the interview is and how to get there. Be on time or a few minutes early. Don’t forget to dress neatly and formally.
During the interview
You should concentrate on what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest. If you do not know something about the more technical aspects of the job, admit it and stress that you are willing to learn. Show enthusiasm when the job is explained to you. Always show your best side, your keenness to work and your sense of responsibility.
Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.
After the interview
If you are offered the position, congratulations! If you do not get the job, try not to be too disappointed. Think about the interviewer’s comments because they may help you prepare better when you are called for the next job interview. Good luck!
Tạm dịch
Chuẩn bị cho một phỏng vấn việc làm có thể căng thẳng, đặc biệt khi bạn được gọi cho một phòng vấn đầu tiên. Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt cảm giác căng thẳng và tạo ấn tượng tốt nơi phỏng vấn viên của bạn.
Trước khi phỏng vấn
Bạn nên tìm hiểu về việc làm và vị trí càng nhiều càng tốt. Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi đơn xin việc và bản lí lịch đến công ty để thể hiện sự yêu thích của bạn đối với việc làm và chứng tỏ bạn có thể là ứng viên thích hợp nhất cho vị trí đó.
Khi bạn đến phỏng vấn, nhớ mang theo các chứng chỉ học trình và thư giới thiệu của giáo viên hoặc những người chủ trước. Ngoài ra, bạn có thể ghi nhanh những khả năng và kinh nghiệm liên hệ đến việc làm và chuẩn bị cho những, câu hỏi thường được hỏi ở cuộc phỏng vấn.
Hãy bảo đảm bạn biết vị trí cuộc phỏng vấn và cách đến đó. Hãy đến đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc trang nhã và lịch sự.
Trong lúc phỏng vấn
Bạn nên tập trung vào những gì phỏng vấn viên đang nói và cố gắng trả lời tất cả câu hỏi phỏng vấn viên hỏi. Hãy nói rõ ràng, lịch sự và trung thực. Nếu bạn không biết điều gì về những khía cạnh có tính kĩ thuật hơn của việc làm, hãy thừa nhận và nhấn mạnh bạn sẵn sàng học. Hãy bày tỏ sự nhiệt tình khi công việc được giải thích. Hãy luôn thể hiện những khía cạnh tốt nhất của bạn, sự nhiệt tình với việc làm và tinh thần trách nhiệm.
Đừng quên nói lời chào tạm biệt với phỏng vấn viên trước khi rời khỏi văn phòng.
Sau phỏng vấn
Nếu bạn được vị trí đó, chúc mừng bạn! Nếu bạn không nhận được việc làm cố gắng đừng quá thất vọng. Hãy suy nghĩ những nhận xét của phỏng vấn viên vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi bạn được gọi cho một phỏng vấn việc làm kế. Chúc bạn thành công!
Task 1: These words are from the passage. Look back to the text and circle the best meanings A, B, or C. (Những từ này có trong đoạn văn. Xem lại đoạn văn và khoanh tròn những nghĩa đúng nhất A, B hoặc C.)
1. vacancy
A. a part of a newspaper where jobs are advertised
B. a job that is available
C. a seat that is available
2. resume
A. a photocopy of academic certificates
B. a letter of recommendation
C. a short written account of someone’s education and previous jobs.
3. keenness
A. special interest
B. very quick understanding
C. sense of responsibility
4. jot down
A. mention
B. note down
C. type
Hướng dẫn giải
1. vacancy
A. a part of a newspaper where jobs are advertised (một phần của một tờ báo nơi quảng cáo việc làm)
B. a job that is available (một công việc có sẵn)
C. a seat that is available (một chỗ ngồi có sẵn)
Đáp án: vacancy = a job that is available
Tạm dịch: vị trí tuyển dụng
2. resume
A. a photocopy of academic certificates (Bản sao giấy chứng nhận học tập)
B. a letter of recommendation (thư giới thiệu)
C. a short written account of someone’s education and previous jobs. (một bản viết ngắn về học vấn của ai đó và công việc trước đây.)
Đáp án: resume = a short written account of someone’s education and previous jobs.
Tạm dịch: hồ sơ cá nhân
3. keenness
A. special interest (sở thích đặc biệt)
B. very quick understanding (sự hiểu biết nhanh)
C. sense of responsibility (ý thức trách nhiệm)
Đáp án: keenness = special interest
Tạm dịch: sự ham mê, yêu thích
4. jot down
A. mention (đề cập đến)
B. note down (viết xuống)
C. type (đánh máy, gõ bàn phím)
Đáp án: jot down = note down
Tạm dịch: Ghi lại
Task 2: Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Làm việc theo cặp. Xác định xem những phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)
1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
2. Find out as much information as you can about.
3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
5. Remember to dress neatly and formally.
6. Your voice should be clear and polite.
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
Hướng dẫn giải
1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
- Tạm dịch: Cố gắng giảm áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn của bạn.
- Đáp án: True
- Thông tin: (đoạn 1) “some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.” ⇒ đó là cần thiết.
2. Find out as much information as you can about.
- Tạm dịch: Tìm hiểu càng nhiều thông tin càng tốt.
- Đáp án: True
- Thông tin: (đoạn before you interview) “You should find out as much as possible about the job and the vacancy.”
3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
- Tạm dịch: Mang theo bạn một đơn xin việc và hồ sơ của bạn để phỏng vấn.
- Đáp án: False
- Thông tin: “Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company” ⇒ phải gửi trước buổi phỏng vấn
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
- Tạm dịch: Mang theo tất cả các giấy chứng nhận của bạn và thư giới thiệu.
- Đáp án: True
- Thông tin: “remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers.”
5. Remember to dress neatly and formally.
- Tạm dịch: Nhớ ăn mặc gọn gàng và trang trọng.
- Đáp án: True
- Thông tin: “Don’t forget to dress neatly and formally.”
6. Your voice should be clear and polite.
- Tạm dịch: Giọng nói của bạn phải rõ ràng và lịch sự.
- Đáp án: True
- Thông tin: (đoạn During you interview) “make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest.”
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
- Tạm dịch: Nói với người phỏng vấn về những điểm yếu của bạn.
- Đáp án: False
- Thông tin: không đề cập đên trong bài.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
- Tạm dịch: Hãy nhớ nói lời tạm biệt với người phỏng vấn trước khi rời khỏi cuộc phỏng vấn.
- Đáp án: True
- Thông tin: (đoạn During you interview) “Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.”
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: Which pieces of advice given in the passage do you find most useful and least useful? Why? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Bạn nhận thấy những lời khuyên nào được cho trong đoạn văn là hữu ích và kém hữu ích nhất? Tại sao?)
Hướng dẫn giải
A: Which pieces of advice in the passage do you think are most useful?
B: Well, I find the advice in Paragraph 3 is the most useful.
C: Why?
B: Because you must present your necessary papers for the job : your qualifications, work experience,….; especially you must prepare the questions often asked in advance.
C: But according to me, I think Paragraph 5 is the most useful.
A: Can you give the reason for it?
C: OK. By following this advice, you can give a strong impression on the interviewer and show that you can be the most suitable candidate for the position.
A: And which piece of advice do you think least useful?
B: Well, personally, I don’t think the pieces of advice in the passage are least useful.
C: Why do you say so?
B: Don’t you think any advice can give us something to think and find out the good lesson?
A: That’s right.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch
A: Những lời khuyên nào trong đoạn văn bạn nghĩ là hữu ích nhất?
B: Vâng, tôi cảm thấy những lời khuyên trong đoạn 3 hữu ích nhất.
C: Tại sao?
B: Bởi vì bạn phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho công việc: trình độ, kinh nghiệm làm việc của bạn, ….; đặc biệt là bạn phải chuẩn bị các câu hỏi thường được hỏi trước.
C: Nhưng theo tôi, tôi nghĩ khoản 5 là hữu ích nhất.
A: Bạn có thể đưa ra lý do được không?
C: OK. Bằng cách làm theo lời khuyên này, bạn có thể tạo một ấn tượng mạnh mẽ với người phỏng vấn và cho thấy rằng bạn có thể là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí này.
A: Và lời khuyên nào bạn thấy ít hữu dụng nhất?
B: Theo tôi, tôi không nghĩ rằng những lời khuyên trong đoạn ít hữu dụng nhất.
C: Tại sao bạn nói như vậy?
B: Bạn có nghĩ rằng bất kỳ lời khuyên có thể cho chúng ta một cái gì đó để suy nghĩ và tìm ra bài học tốt?
A: Đúng thế.
Cách giải khác
– I find the advice in Paragraph 3 most useful. Because you must present your necessary papers for the job: your qualifications, work experience, … especially you must prepare the questions often asked in advance.
– I think Paragraph 5 is most useful. By following this advice, you can give a strong impression on the interviewer and show that you can be the most suitable candidate for the position.
– I don’t think the pieces of advice in the passage are least useful.
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung A. Reading – Unit 6 Trang 62 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Bài Học Bao Gồm Before You Listen, While You Listen, After You Listen Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến B. Speaking – Unit 6: Future Jobs, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself B Unit 6 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- E. Language Focus Unit 6 Trang 69 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 6 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 6 Trang 67 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 6 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Grammar: Unit 6 Future Jobs
- Vocabulary: Unit 6 Future Jobs
Trả lời