Unit 3: Ways Of Socialising – Tiếng Anh Lớp 12
Grammar: Unit 3 Ways Of Socialising
Nội dung Grammar Unit 3 Ways Of Socialising – Tiếng Anh Lớp 12, các bạn sẽ tìm hiểu “Lời nói gián tiếp”, tìm hiểu các động từ tường thuật, lùi thì trong câu tường thuật, chuyển đổi trạng từ trong câu tường thuật…. Các bạn cùng tìm hiểu dưới đây nhé.
Reported Speech
Lời nói trực tiếp được:
Xuất phát trực tiếp từ người nói: Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tang phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
Ví dụ:
- Anh says: ‘I feel angry and empty in the stomach.’ (Anh nói: ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’)
- Tú tells Trang: Anh said ‘I feel angry and empty in the stomach’. (Tú nói với Trang: ‘Anh nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Anh và được trích dẫn nguyên câu từ Tú với động từ và chủ ngữ không đổi.
Lời nói tường thuật gián tiếp: là lới tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
Lời nói tường thuật thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
Ví dụ: Doraemon says: ‘I feel tired’ → Doraemon said that he felt tired. (Doraemon nói rằng anh ấy cảm thấy mệt mỏi.)
Câu Doraemon said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Các Động Từ Tường Thuật
Các động từ thường dùng:
Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
– Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
Ví dụ: He said (that) he was ill. (Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.)
– Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister,… mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
– Ta dùng tell khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
Ví dụ: He told me (that) he was ill. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.)
– Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
He told me where he was. (Từ để hỏi)
He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)
Lùi Thì Trong Câu Tường Thuật
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Thì | Thì hiện tại đơn (V-s/-es) | Thì quá khứ đơn (V2/-ed) |
Ví dụ | ‘I feel happy.’ | She said she felt happy. (Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy hạnh phúc.) |
Thì | Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) | Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) |
Ví dụ | ‘I’m working.’ | She said she was working. (Cô ấy nói cô ấy đang làm việc.) |
Thì | Thì quá khứ đơn (V2/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) |
Ví dụ | ‘I arrived at 8 a.m.’ | She said she had arrived at 8 a.m. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã đến lúc 8 giờ sáng.) |
Thì | Thì hiện tại hoàn thành (have + V3/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) |
Ví dụ | ‘I have seen the Spiderman movie.’ | She said she had seen Spiderman movie. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem phim Người nhện.) |
Thì | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have + been + V-ing) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
Ví dụ | ‘I have been watching over him for a year.’ | She said she had been watching over him for a year. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã trông nom anh ấy được một năm.) |
Thì | Thì quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
Ví dụ | ‘I was watching TV last night.’ | She said she had been watching TV last night. (Cô ấy nói là cô ấy đã coi TV suốt tối qua.) |
Thì | Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
Ví dụ | ‘I had played games before she arrived.’ | He said he had been playing games before she had arrived. (Anh ấy nói rằng anh ấy đang chơi game khi cô ấy đến.) |
Thì | Thì tương lai đơn (Will) | Thì tương lai trong quá khứ (would + V) |
Ví dụ | ‘I shall go to Japan in July.’ | She said she would go to Japan in July. (Cô ấy nói là cô ấy sẽ qua Nhật Bản vào tháng 7.) |
Đối với các động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau:
Động từ | Chuyển đổi |
Must | had to/would have to |
Must not | was/were not to |
Can | could/be able to |
May | might |
Will/shall | would/should/be going to |
Ví dụ: The teacher said ‘You must do the exercise carefully.’ → The teacher said I had to do the exercise carefully. (Giáo viên nói tôi phải làm bài tập cẩn thận.)
Chuyển Đổi Trạng Từ Trong Câu Tường Thuật
Lời nói trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | |
This/That | ‘I need this bag,’ | She said she needed that bag. |
These/Those | ‘I’m eating these apples.’ | She said she was eating those apples. |
Here/There | ‘I’ll be moving here next year.’ | She said she would be moving there next year. |
Now/Then | ‘We’re in a meeting now.’ | They said they were in a meeting then. |
Today/That day | ‘I’ll have an exam today.’ | She said she would have an exam that day. |
Yesterday/The day before | ‘I went swimming yesterday.’ | The previous day She said she had went swimming the day before. |
Tomorrow/The day after | ‘We’ll wait until tomorrow.’ | The following day They said they would wait until the day after. |
Ago/Before | ‘I was in Hue two weeks ago.’ | He said he had been in Hue two weeks before. |
Next week/The week after | ‘I’ll come and see you next week.’ | The following week She said she would come and see you the following week. |
Tường Thuật Câu Hỏi
Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know,…)
Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật. và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
- ‘Have you seen the rain?’ (‘Bạn đã thấy trời mưa chưa?’) → He asked if/whether I had seen the rain. (Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa.)
- ‘Will you be home tonight?’ (‘Anh sẽ về nhà tối nay chứ?’) → She asked her husband if/whether he would be home that night. (Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không.)
Câu hỏi dùng các từ hỏi như what, when, where, why, how:
Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
- ‘Where did you sleep last night? ’(‘Bạn ngủ ở đâu tối qua?’) → He asked where they had slept the night before. (Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua.)
- ‘Why did you leave me?’ (‘Tại sao em bỏ anh?’) → He asked his girlfriend why she had left him. (Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh.)
Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật:
Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như order, command, tell, ask, request,… và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to
Ví dụ:
- ‘Stand up, Anh.’ → He told Anh to stand up. (‘Đứng dậy, Anh’ → Anh ấy nói Anh đứng dậy.)
- ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered students to close the door. (‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại.)
Sau các động từ chỉ những hành động như hứa hẹn, sự đồng ý, sự đề nghị, lời khuyên, gợi ý.
Ví dụ:
- He promised to call. (Anh ấy hứa sẽ gọi điện.)
- She agreed to wait for me. (Cô ấy đồng ý đợi tôi.)
- Anh has offered to help me cook dinner tonight. (Anh đã đề nghị giúp tôi nấu ăn tối nay.)
Sau từ để hỏi:
Động từ nguyên mẫu thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.
Ví dụ: ‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.
Ôn Tập Lời Nói Gián Tiếp (Reported Speech)
1. Khái niệm
Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
2. Nguyên tắc khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
– Đổi ngôi;
– Đổi tân ngữ;
– Lùi thì;
– Đổi cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn;
Quy tắc
Thì
Trực tiếp | Gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn/Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ (would + V) |
Tương lai gần | was/were + going to + V |
Động từ khuyết thiếu
can | could |
may | might |
must | must/had to |
Trạng từ chỉ nơi chốn
Trực tiếp | Gián tiếp |
this | that |
that | that |
these | those |
here | there |
Trạng từ chỉ thời gian
Trực tiếp | Gián tiếp |
now | then |
today | that day |
yesterday | the day before/ the previous day |
the day before yesterday | two days before |
tomorrow | the day after/the next (following) day |
the day after tomorrow | two days after/ in two days’ time |
ago | before |
this week | that week |
last week | the week before/ the previous week |
last night | the night before |
next week | the week after/ the following week |
Chủ ngữ/tân ngữ
I/me | She, he/Her, him |
We/our | They/them |
You/you | I, we/me, us |
3. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
3.1 Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật
Câu gián tiếp: S + said/said to sb/told sb (that) + Clause
Ví dụ: “I’m going to visit England next month”, she said. → She said that she was going to visit England the following month.
3.2 Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp: S + asked/asked sb/wondered/wanted to know + if/whether + Clause
Ví dụ: “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether”
Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
b. Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp: S + asked/asked sb/wondered/wanted to know + Clause
Ví dụ: “Where do you live, Minh?”, asked she. → She asked Minh where he lived.
c. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
Câu gián tiếp: S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V-inf
Ví dụ: “Open the book page 119, please”, the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 119.
Ở trên là ngữ pháp Unit 3 Ways Of Socialising – Tiếng Anh Lớp 12, các bạn tìm hiểu lời nói gián tiếp và các sử dụng, bài viết kèm theo ví dụ minh họa giúp bạn bám sát kiến thức tốt hơn.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself A Unit 3 Trang 41 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- E. Language Focus Unit 3 Trang 38 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 3 Trang 36 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 3 Trang 34 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 3 Trang 32 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 3 Trang 30 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Vocabulary: Unit 3 Ways Of Socialising
Trả lời