Chương II: Cảm Hứng – Sinh Học Lớp 11
Bài 24: Ứng Động
Nội dung Bài 24: Ứng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này các bạn sẽ trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động, nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động. Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây trồng. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa,…) có tốc độ sinh trưởng dãn dài khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng từ tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ,…).
– Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật.
– Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.HocTapHay.Com
I. Khái Niệm Ứng Động
Câu hỏi 1 bài 24 trang 102 SGK sinh học lớp 11: So sánh tìm sự khác biệt trong phản ứng hướng sáng của cây (hình 23.1a) và vận động nở hoa (hình 24.1).
Giải:
– Phản ứng hướng sáng của cây là do ánh sáng chiếu sáng từ một phía thân cây non → thân cây sinh trưởng hướng về một phía có nguồn sáng.
– Vận động nở hoa do tác động của kích thích không định hướng là ánh sáng, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau.
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ, hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở vào ban sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối.
Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, ứng động được chia thành: quang ứng động, nhiệt ứng động, thuỷ ứng động, hoá ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động,…
II. Các Kiểu Ứng Động
1. Ứng động sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa,…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ,…).
Một số ví dụ về ứng động sinh trưởng:
Ứng động nở hoa: Hoa của cây bồ công anh (Taraxacum officinale) nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu (hình 24.1). Đó là ứng động dưới tác động của ánh sáng.
Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứng động dưới tác động của nhiệt độ.
2. Ứng động không sinh trưởng
Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật.
Ví dụ: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.
Câu hỏi 2 bài 24 trang 103 SGK sinh học lớp 11: Quan sát hình 24.2 và cho biết hiện tượng gì xảy ra khi va chạm vào cây trinh nữ.
Giải:
Khi va chạm vào cây trinh nữ cuống lá cụp xuống.
Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm là sức trương ở nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm là sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
Sự đóng mở của khí khổng: Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng là do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng (hình 24.3).
3. Vai trò của ứng động
Câu hỏi 3 bài 24 trang 104 SGK sinh học lớp 11: Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật.
Giải:
Ứng động giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường, bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 24: Ứng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 104 SGK Sinh Học Lớp 11
Ứng động sinh trưởng là gì?
Bài Tập 2 Trang 104 SGK Sinh Học Lớp 11
Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?
Bài Tập 3 Trang 104 SGK Sinh Học Lớp 11
Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
Bài Tập 4 Trang 104 SGK Sinh Học Lớp 11
Phân biệt ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
Bài Tập 5 Trang 104 SGK Sinh Học Lớp 11
Nêu vai trò của ứng động đối với đời sống của thật vật.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 24: Ứng động Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Khái Niệm Ứng Động
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại lúc chạng vạng tối.
Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan
Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại (hoa đóng).
Tùy thuộc vào các tác nhân kích thích, ứng động được chia thành: quang ứng động, hóa ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, thủy ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương…
II. Các Kiểu Ứng Động
1. Ứng động sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…).
a. Quang ứng động
– Ứng động nở hoa: Hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối.
– Ứng động của lá: Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối.
⇒ Tác nhân: ánh sáng đến từ mọi phía.
⇒ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.
b. Nhiệt ứng động
– Ví dụ: Hoa Tulip
+ Giảm \(\)\(1^0C\) → hoa khép lại
+ Tăng \(3^0C\) → hoa nở ra
⇒ Tác nhân: nhiệt độ môi trường
⇒ Cơ chế: Do sinh trưởng của các tế bào ở mặt trên cánh hoa nhanh hơn → hoa nở. Ngược lại → hoa khép.
2. Ứng động không sinh trưởng
Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào trên cơ quan thực vật.
a. Ứng động sức trương
– Là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ quan.
+ Ví dụ: phản ứng cụp lá của cây trinh nữ → Nguyên nhân: sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các mô bên cạnh.
+ Ví dụ: phản ứng đóng mở khí khổng của lá → Nguyên nhân: do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
b. Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động
– Ví dụ: Vận động bắt mồi của cây gọng vó, cây bắt ruồi.
– Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân kích thích cơ học). Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích → Cơ chế: sóng lan truyền kích thích.
– Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích → Phản ứng: Bằng cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi.
3. Vai trò của ứng động
Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Ứng động là
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định
Câu 2: Một ứng động diễn ra ở cây là do
A. Tác nhân kích thích một phía
B. Tác nhân kích thích không định hướng
C. Tác nhân kích thích định hướng
D. Tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng :
A. Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học
B. Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau
C. Vận động liên quan đến hoocmon thực vật
D. Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau
Câu 4: Ứng động khác với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Có nhiều tác nhân kích thích
B. Tác nhân kích thích không định hướng
C. Có sự vận động vô hướng
D. Không liên quan đến sự phân chia tế bào
Câu 5: Ứng động khác với hướng động ở tác nhân kích thích?
A. Từ một hướng
B. Từ con người
C. Từ trên xuống
D. Từ mọi hướng
Câu 6: Hiện tượng ứng động có vai trò:
A. Giúp cây thích nghi một cách đa dạng với những biến đổi của môi trường
B. Giúp cây tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh
C. Giúp cây phát triển theo nhịp sinh học
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật là:
A. Giúp cây biến đổi quá trình sinh lí – sinh hoá theo nhịp đồng hồ sinh học.
B. Giúp cây biến đổi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
C. Giúp cây phản ứng kịp thời trước những thay đổi của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
D. Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
Câu 8: Ứng động sinh trưởng là:
A. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.
B. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng không do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.
C. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại một phía của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.
D. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ chết đi của các tế bào tại một phía của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.
Câu 9: Ứng động sinh trưởng là gì?
A. Là hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng.
B. Là sự vận động khi có tác nhân kích thích.
C. Là sự vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên.
D. Là sự thay đổi trạng thái sinh lí – sinh hoá của cây khi có kích thích.
Câu 10: Những ứng động nào dưới đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
B. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại. khí khổng đóng và mở
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ
D. Khí khổng đóng và mở.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Khí khổng đóng mở.
B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.
Câu 12: Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự chi phối chủ yếu bởi nhân tố nào của môi trường ngoài?
A. Nồng độ \(CO_2\) và \(O_2\)
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm không khí
D. Ánh sáng và nhiệt độ
Câu 13: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động:
A. dưới tác động của ánh sáng.
B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D. dưới tác động của điện năng
Câu 14: Loại hoa nào dưới đây có vận động nở hoa theo ánh sáng
A. Hoa nghệ tây, hoa dạ hương
B. Hoa mười giờ, hoa quỳnh
C. Họ hoa Cúc và hoa quỳnh
D. Hoa nghệ tây, hoa Tuylip
Câu 15: Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động :
A. dưới tác động của ánh sáng.
B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D. dưới tác động của điện năng
Câu 16: Ứng động không sinh trưởng là:
A. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
B. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
C. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
D. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
Câu 17: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động:
A. có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
B. không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
C. không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
D. có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
Câu 18: Mô tả nào sau đây về hiện tượng ứng động không sinh trưởng là không đúng:
A. Sự vận động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào
B. Liên quan đến sự trưởng nước, sự lan truyền kích thích, phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa
C. Vận động theo đồng hồ sinh học
D. Vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động và va chạm cơ học
Câu 19: Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là
A. có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hoá.
B. biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,
C. chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.
D. có vai trò thích nghi đa dạng dối với sự biến đổi của môi truờng sống.
Câu 20: Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là
A. có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hoá.
B. biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,
C. chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.
D. có vai trò thích nghi đa dạng dối với sự biến đổi của môi truờng sống.
Ở trên là nội dung Bài 24: Ứng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này các bạn được tìm hiểu về khái niệm ứng động, các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của thực vật. Giải thích được một số hiện tượng thực tế do ứng động gây ra. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 33: Thực Hành: Xem Phim Về Tập Tính Của Động Vật
- Bài 32: Tập Tính Của Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 31: Tập Tính Của Động Vật
- Bài 30: Truyền Tin Qua Xináp
- Bài 29: Điện Thế Hoạt Động Và Sự Lan Truyền Xung Thần Kinh
- Bài 28: Điện Thế Nghỉ
- Bài 27: Cảm Ứng Ở Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 26: Cảm Ứng Ở Động Vật
- Bài 25: Thực Hành: Hướng Động
- Bài 23: Hướng Động
Trả lời