Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 15 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Bài Tập 128 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Cho số \(\)\(a = 2^3.5^2.11\). Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Lời Giải Bài Tập 128 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải:
Ta có: \(a = 2^3.5^2.11\)
Khi đó:
4 là một ước của a vì 4 là một ước của \(2^3 = 8\)
\(8 = 2^3\) là một ước của a;
\(16 = 2^4\) không phải là ước của a (vì a chia hết cho lũy thừa cao nhất của 2 là \(2^3 = 8\))
11 là một ước của a;
20 cũng là ước của a vì \(a = 2^3.5^2.11 = 2.2.2.5.5.11 = 2.(2.2.5).5.11 = 2.20.5.11 ⋮ 20\)
Cách giải khác
– \(a = 2^3.5^2.11 = 2^2.2.5^2.11 = 4.2.5^2.11 ⋮ 4\) do đó 4 là ước của a.
– \(a = 2^3.5^2.11 = 8.5^2.11 ⋮ 8\) do đó 8 là ước của a.
– 16 không phải ước của a vì nếu 16 là ước của a thì a = 16.k = 2^4.k\), nghĩa là khi phân tích a thành thừa số nguyên tố thì bậc của 2 phải ≥ 4. (trái với đề bài vì bậc của 2 chỉ bằng 3).
– \(a = 2^3.5^2.11 ⋮ 11\) do đó 11 là ước của a.
– \(a = 2^3.5^2.11 = 2.2.2.5.5.11 = 2.(2.2.5).5.11 = 2.20.5.11 ⋮ 20\) do đó 20 là ước của a.
Hướng dẫn giải bài tập 128 trang 50 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 15 phân tích một số ra thừa số nguyên tố chương I. Cho số \(a = 2^3.5^2.11\). Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 125 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 126 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 127 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 129 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 130 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 131 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 132 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
- Bài Tập 133 Trang 51 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Trả lời