Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 12 Chia Đa Thức Một Biến Đã Sắp Xếp
Bài Tập 68 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:
a. \(\)\((x^2 + 2xy + y^2) : (x + y)\)
b. \((125x^3 + 1) : (5x + 1)\)
c. \((x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)\)
Lời Giải Bài Tập 68 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
– Áp dụng các hằng đẳng thức
\((A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2\)
\((A – B)^2 = A^2 – 2AB + B^2\)
\(A^3 + B^3 = (A + B)(A^2 – AB + B^2)\)
Giải:
Câu a: \((x^2 + 2xy + y^2) : (x + y)\)
\(= (x + y)^2 : (x + y)\)
\(= x + y\)
Câu b: \((125x^3 + 1) : (5x + 1)\)
\(= [(5x)^3 + 1^3] : (5x + 1)\)
\(= (5x + 1)[(5x)^2 – 5x.1 + 1^2] : (5x + 1)\)
\(= (5x + 1)(25x^2 – 5x + 1) : (5x + 1)\)
\(= 25x^2 – 5x + 1\)
Câu c: \((x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)\)
\(= (x – y)^2 : [-(x – y)]\)
\(= -(x – y) = y – x\)
Cách giải khác
Câu a: \((x^2 + 2xy + y^2) : (x + y) = \frac{x^2 + 2xy + y^2}{x + y}\)
\(= \frac{(x + y)^2}{x + y} = x + y\)
Câu b: \((125x^3 + 1) : (5x + 1)\)
\(= \frac{125x^3 + 1}{5x + 1} = \frac{(5x)^3 + 1}{5x + 1}\)
\(= \frac{(5x + 1)(25x^2 – 5x + 1)}{5x + 1} = 25x^2 – 5x + 1\)
Câu c: \((x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)\)
\(= \frac{x^2 – 2xy + y^2}{y – x} = \frac{(x – y)^2}{y – x} = \frac{(y – x)^2}{y – x} = y – x\)
Hướng dẫn giải bài tập 68 trang 31 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp. Áp dụng
hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 67 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 69 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 70 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 71 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 72 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 73 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 74 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời