Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 12 Chia Đa Thức Một Biến Đã Sắp Xếp
Bài Tập 71 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
a. \(\)\(A = 15x^4 – 8x^3 + x^2\)
\(B = \frac{1}{2}x^2\)
b. \(A = x^2 – 2x + 1\)
\(B = 1 – x\)
Lời Giải Bài Tập 71 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: A, B là các đa thức một biến. A chia B thì ta lấy từng hạng tử của đa thức A chia cho đa thức B.
\(15x^4\) chia hết cho \(\frac{1}{2}x^2\)
\(-8x^3\) chia hết cho \(\frac{1}{2}x^2\)
\(x^2\) chia hết cho \(\frac{1}{2}x^2\)
Do đó A chia hết cho B
Câu b: \(A = x^2 – 2x + 1 = (1 – x)^2\)
Do đó A chia hết cho B.
Cách giải khác
Đa thức A (đã được rút gọn) chia hết cho đơn thức B nếu mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Câu a: Ta có: \(15x^4; -8x^3; x^2\) chia hết cho \(\frac{1}{2}x^2\) nên đa thức A chia hết cho đa thức B.
Câu b: \(A = x^2 – 2x + 1 = (x – 1)^2\) chia hết cho 1 – x
Hướng dẫn giải bài tập 71 trang 32 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp. Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 67 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 68 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 69 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 70 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 72 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 73 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 74 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời