Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 12 Chia Đa Thức Một Biến Đã Sắp Xếp
Bài Tập 74 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Tìm số a để đa thức \(\)\(2x^3 – 3x^2 + x + a\) chia hết cho đa thức x + 2.
Lời Giải Bài Tập 74 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Ta có: \(2x^3 – 3x^2 + x + a = (2x^2 – 7x + 15) . (x + 2) + a – 30\)
Dư trong phép chia là (a – 30) để phép chia là phép chia hết thì dư của phép chia phải bằng 0 tức là:
a – 30 = 0 ⇒ a = 30
Vậy a = 30
Cách giải khác
Cách 1: Thực hiện phép chia:
\(2x^3 – 3x^2 + x + a\) chia hết cho x + 2
⇔ số dư = a – 30 = 0
⇔ a = 30.
Cách 2: Phân tích \(2x^3 – 3x^2 + x + a\) thành nhân tử có chứa x + 2.
\(2x^3 – 3x^2 + x + a\)
\(= 2x^3 + 4x^2 – 7x^2 – 14x + 15x + 30 + a – 30\)
(Tách \(-3x^2 = 4x^2 – 7x^2; x = -14x + 15x\))
\(= 2x^2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30\)
\(= (2x^2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30\)
\(2x^3 – 3x^2 + x + a\) chia hết cho x + 2 ⇔ a – 30 = 0 ⇔ a = 30.
Hướng dẫn giải bài tập 74 trang 32 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp. Tìm số a để đa thức \(2x^3 – 3x^2 + x + a\) chia hết cho đa thức x + 2.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 67 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 68 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 69 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 70 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 71 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 72 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 73 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời