Chương III: Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn – Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Mở Đầu Về Phương Trình
Bài Tập 2 Trang 6 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình:
\(\)\((t + 2)^2 = 3t + 4\)Lời Giải Bài Tập 2 Trang 6 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải:
* Với t = -1 ta có:
VT = \((t + 2)^2 = (-1 + 2)^2 = (1)^2 = 1\)
VP = 3t + 4 = 3.(-1) + 4 = 1
⇒ VT = VP nên t = -1 là nghiệm của phương trình
* Với t = 0 ta có:
VT = \((t + 2)^2 = (0 + 2)^2 = (2)^2 = 4\)
VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4
⇒ VT = VP nên t = 0 là nghiệm của phương trình
* Với t = 1 ta có:
VT = \((t + 2)^2 = (1 + 2)^2 = (3)^2 = 9\)
VP = 3t + 4 = 3.1 + 4 = 7
⇒ VT ≠ VP nên t = 1 không là nghiệm của phương trình.
Cách giải khác
* Khi t = -1, ta có \((-1 + 2)^2 = 1 = 3(-1) + 4\) nên t = -1 là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
* Khi t = 0, ta có \((0 + 2)^2 = 4 = 3.0 + 4\) nên t = 0 là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
* Khi t = 1, ta có: \((1 + 2)^2 = 9\) và \(3.1 + 4 = 7 ⇒ (1 + 2)^2 ≠ 3.1 + 4\) nên t = 1 không là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
Cách giải khác
Lần lượt thay các giá trị của t vào hai vế của phương trình ta được:
– Tại t = -1 :
\((t + 2)^2 = (-1 + 2)^2 = 1\)
3t + 4 = 3(-1) + 4 = 1
⇒ t = -1 là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
– Tại t = 0
\((t + 2)^2 = (0 + 2)^2 = 4\)
3t + 4 = 3.0 + 4 = 4
⇒ t = 0 là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
– Tại t = 1
\((t + 2)^2 = (1 + 2)^2 = 9\)
3t + 4 = 3.1 + 4 = 7
⇒ t = 1 không là nghiệm của phương trình \((t + 2)^2 = 3t + 4\)
Hướng dẫn giải bài tập 2 trang 6 sgk toán đại số lớp 8 tập 2 bài 1 mở đầu về phương trình chương 3. Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình.
Trả lời