Chương III: Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn – Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn Và Cách Giải
Bài Tập 9 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:
a. 3x – 11 = 0
b. 12 + 7x = 0
c. 10 – 4x = 2x – 3
Lời Giải Bài Tập 9 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
\(ax + b = 0 ⇔ ax = -b ⇔ x = \frac{-b}{a}\)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x = \frac{-b}{a}\)
c.
– Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
– Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác 0.
Giải:
Câu a: 3x – 11 = 0
⇔ 3x = 11
\(\)\(⇔ x = \frac{11}{3}\)⇔ x ≈ 3,67
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈ 3,67
Câu b: 12 + 7x = 0
⇔ 7x = -12
\(⇔ x = \frac{-12}{7}\)
⇔ x ≈ -1,71
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈ -1,71
Câu c: 10 – 4x = 2x – 3
⇔ -4x – 2x = -3 – 10
⇔ -6x = -13
\(⇔ x = \frac{-13}{-6}\)
⇔ x ≈ 2,17
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈ 2,17
Cách giải khác
Câu a: 3x – 11 = 0 ⇔ 3x = 11 \(⇔ x = \frac{11}{3} = 3,666…. ≈ 3,67\)
Câu b: 12 + 7x = 0 ⇔ 7x = -12 \(⇔ x = -\frac{12}{7} = -1,714285…≈ -1,71\)
Câu c: 10 – 4x = 2x – 3 ⇔ 13 – 6x = 0 \(⇔ x = \frac{13}{6} = 2,1666…≈ 2,71\)
Hướng dẫn giaỉ bài tập 9 trang 10 sgk toán đại số lớp 8 tập 2 bài 2 phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải chương 3. Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời