Chương III: Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn – Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn Và Cách Giải
Bài Tập 8 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải các phương trình
a. 4x – 20 = 0
b. 2x + x + 12 = 0
c. x – 5 = 3 – x
d. 7 – 3x = 9 – x
Lời Giải Bài Tập 8 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
\(ax + b = 0 ⇔ ax = -b ⇔ x = \frac{-b}{a}\)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x = \frac{-b}{a}\)
b, c, d.
– Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
– Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác 0.
Giải:
Câu a: 4x – 20 = 0
⇔ 4x = 20
\(\)\(⇔ x = \frac{20}{4}\)⇔ x = 5
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5
Câu b: 2x + x + 12 = 0
⇔ 3x + 12 = 0
⇔ 3x = -12
\(⇔ x = \frac{-12}{3}\)
⇔ x = -4
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4
Câu c: x – 5 = 3 – x
⇔ x + x = 3 + 5
⇔ 2x = 8
\(⇔ x = \frac{8}{2}\)
⇔ x = 4
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4
Câu d: 7 – 3x = 9 – x
⇔ -3x + x = 9 – 7
⇔ -2x = 2
\(⇔ x = \frac{2}{-2}\)
⇔ x = -1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
Cách giải khác
Câu a: 4 – 20 = 0 ⇔ 4x = 20
\(⇔ x = \frac{20}{4} = 5\)
Tập nghiệm của phương trình S = {5}
Câu b: 2x + x + 12 = 0 ⇔ 3x + 12 = 0 ⇔ 3x = -12 \(⇔ x = -\frac{12}{3} = -4\)
Tập nghiệm của phương trình S = {-4}
Câu c: x – 5 = 3 – x ⇔ x + x = 3 + 5 ⇔ 2x = 8 \(⇔ x = \frac{8}{2} = 4\)
Tập nghiệm của phương trình S = {4}
Câu d: 7 – 3x = 9 – x ⇔ 7 – 9 = 3x – x ⇔ -2 = 2x \(⇔ x = -\frac{2}{2} = -1\)
Tập nghiệm của phương trình S = {-1}
Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 10 sgk toán đại số lớp 8 tập 2 bài 2 phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải chương 3. Giải các phương trình.
Trả lời