Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Hình Thang
Bài Tập 7 Trang 71 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Tìm x và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang có đáy là AB và CD.
Hình 21
Lời Giải Bài Tập 7 Trang 71 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: Ta có: AB // DC(gt) \(\)\(⇒ x + 80^0 = 180^0\) (tổng hai góc trong cùng phía bù nhau)
\(⇒ x = 180^0 − 80^0 = 100^0\)
Ta có: AB // DC (gt) \(⇒ y + 40^0 = 180^0\) (tổng hai góc trong cùng phía bù nhau)
\(⇒ y = 180^0 – 40^0 = 140^0\)
Câu b: Vì AB // DC (gt) \(⇒ x = 70^0\) (đồng vị)
Vì: AB // DC (gt) \(⇒ y = 50^0\) (so le trong)
Câu c: AB // DC (gt) \(⇒ x + 90^0 = 180^0\) (tổng hai góc trong cùng phía bù nhau)
\(⇒ x = 180^0 – 90^0 = 90^0\)
Ta có: AD // DC (gt) \(⇒ y + 65^0 = 180^0\) (tổng hai góc trong cùng phía bù nhau)
\(⇒ y = 180^0 – 65^0 = 115^0\)
Cách giải khác
Hình a: Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB và CD nên AB // CD và AD, BC là hai cạnh bên.
Suy ra: \(\widehat{A} + \widehat{D} = 180^0 ⇒ x + 80^0 = 180^0 – 80^0 = 100^0\)
\(\widehat{B} + \widehat{C} = 180^0 ⇒ 40^0 + y = 180^0 ⇒ y = 180^0 – 40^0 = 140^0\)
Hình b: Ta có \(AB // CD ⇒ \widehat{BAD} = \widehat{CDt}\) (đồng vị) \(⇒ x = 70^0\)
\(\widehat{uBC} = \widehat{BCD}\) (so le trong) ⇒ y = 50^0\)
Hình c: Ta có AB // CD và BC và BC ⊥ DC ⇒ BC ⊥ AB
\(⇒ \widehat{ABC} = 90^0 ⇒ x = 90^0\)
\(\widehat{A} + \widehat{D} = 180^0 ⇒ 65^0 + y = 180^0 ⇒ y = 180^0 – 65^0 = 115^0\)
Hướng dẫn giải bài tập 7 trang 71 sgk toán hình học lớp 8 tập 1 bài 2 hình thang chương I tứ giác. Tìm x và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang có đáy là AB và CD.
Trả lời