Chương II: Đường Tròn – Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Vị Trí Tương Đối Của Đường Thẳng Và Đường Tròn
Bài Tập 20 Trang 110 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Cho đường tròn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.
Lời Giải Bài Tập 20 Trang 110 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
– Sử dụng định lí Pytago: ΔABC vuông tại A thì \(\)\(BC^2 = AC^2 + AB^2\).
Giải:
AB là tiếp tuyến của (O) Suy ra: AB ⊥ OB
ΔOAB vuông tại B, theo định lý Py-ta-go ta có: \(OB^2 + AB^2 = OA^2\)
\(AB^2 = 10^2 – 6^2 = 64\) Suy ra AB = 8cm
Cách giải khác:
Ta sẽ dùng định lý Pytago để giải quyết những vấn đề liên quan về tiếp tuyến.
Hình vẽ bài 20:
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AOB vuông tại B, ta có:
\(AB = \sqrt{AO^2 – OB^2} = \sqrt{10^2 – 6^2} = 8(cm)\)
Hướng dẫn làm bài tập 20 trang 110 sgk hình học lớp 9 tập 1 bài 4 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn chương II. Cho đường tròn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm).
Trả lời