Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung
Bài Tập 39 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. \(\)\(3x – 6y\)
b. \(\frac{2}{5}x^2 + 5x^3 + x^2y\)
c. \(14x^2y – 21xy^2 + 28x^2y^2\)
d. \(\frac{2}{5}x(y – 1) – \frac{2}{5}y(y – 1)\)
e. \(10x(x – y) – 8y(y – x)\)
Lời Giải Bài Tập 39 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: 3x – 6y = 3.x – 3.2y
= 3(x – 2y)
Câu b: \(\frac{2}{5}x^2 + 5x^3 + x^2y\)
\(= \frac{2}{5}x^2 + 5x.x^2 + x^2y\)
\(= x^2(\frac{2}{5} + 5x + y)\)
Câu c: \(14x^2y – 21xy^2 + 28x^2y^2\)
= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy
= 7xy(2x – 3y + 4xy)
Câu d: \(\frac{2}{5}x(y – 1) – \frac{2}{5}y(y – 1)\)
\(= \frac{2}{5}(y – 1)(x – y)\)
Câu e: 10x(x – y) – 8y(y – x)
= 10x(x – y) – 8y[-(x – y)]
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y)(5x + 5y)
Cách giải khác
Câu a: 3x – 6y
= 3.x – 3.2y
(Xuất hiện nhân tử chung là 3)
= 3(x – 2y)
Câu b: \(\frac{2}{5}x^2 + 5x^3 + x^2y\)
\(= \frac{2}{5}.x^2 + 5x.x^2 + y.x^2\)
(Xuất hiện nhân tử chung \(x^2\))
\(= x^2.(\frac{2}{5} + 5x + y)\)
Câu c: \(14x^2y – 21xy^2 + 28x^2y^2\)
= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy
(Xuất hiện nhân tử chung 7xy)
= 7xy(2x – 3y + 4xy)
Câu d: \(\frac{2}{5}x.(y – 1) – \frac{2}{5}y.(y – 1)\)
\(= \frac{2}{5}(y – 1).x – \frac{2}{5}(y – 1).y\)
(Xuất hiện nhân tử chung \(\frac{2}{5}(y – 1)\))
\(= \frac{2}{5}(y – 1).(x – y)\)
Câu e: 10x(x – y) – 8y(y – x)
(Nhận thấy x – y = -(y – x) nên ta đổi y – x về x – y)
= 10x(x – y) – 8y[-(x – y)]
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y
(Xuất hiện nhân tử chung 2(x – y))
= 2(x – y)(5x + 4y)
Hướng dẫn giải bài tập 39 trang 19 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 6 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
Trả lời